Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 42. Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường trang 86, 87, 88 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều

Để một hệ sinh thái đạt được trạng thái cân bằng tự nhiên, điều kiện nào sau đây là không cần thiết?

Cuộn nhanh đến câu

42.1

Để một hệ sinh thái đạt được trạng thái cân bằng tự nhiên, điều kiện nào sau đây là không cần thiết?

A. Quần xã sinh vật trong hệ sinh thái thích nghi với các điều kiện sống trong môi trường.

B. Các thành phần sinh vật trong quần xã cân bằng nhau.

C. Khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cân bằng với nhu cầu của các sinh vật trong quần xã.

D. Nguồn sống trong môi trường đủ và dư thừa so với nhu cầu của các sinh vật trong quần xã.


42.2

Hoạt động nào sau đây có thể phá vỡ cân bằng tự nhiên?

A. Bảo vệ các khu rừng già.

B. Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia.

C. Khai thác rừng đầu nguồn để xây dựng các công trình thuỷ điện.

D. Xử lí nghiêm các trường hợp săn bắn, mua bán, tiêu thụ các động vật hoang dã.


42.3

Biện pháp nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường tự nhiên?

A. Phá bỏ các khu rừng già, thay thế bằng các khu rừng trồng nhằm nâng cao sản lượng khai thác.

B. Khai thác hết rừng đâu nguồn để trồng cây, gây rừng mới nhằm tăng cường khả năng phòng hộ của rừng.

C. Chuyển đổi đất rừng thành đất nông nghiệp hoặc đất để xây dựng nhà ở và các công trình giao thông.

D. Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia.


42.4

Trong những hoạt động sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc bảo vệ môi trường tự nhiên?

(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.

(2) Tích cực trồng cây gây rừng.

(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.

(4) Xây dựng các nhà máy thuỷ điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.

(5) Duy trì tập quán du canh, du cư của đồng bào dân tộc thiểu số.

A. 1.                      B. 2.                           C. 3.                          D. 4.


42.5

Sự thay đổi các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường, gây tác hại lên đời sống của con người và các sinh vật khác được gọi là

A. biến đổi môi trường.                                              B. ô nhiễm môi trường.

C. nhiễm bẩn môi trường.                                          D. biến động môi trường.


42.6

Những hoạt động nào sau đây góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay?

(1) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh trong trồng trọt.

(2) Kiểm soát chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

(4) Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.

(6) Sử dụng rộng rãi các loại thuốc hoá học tiêu diệt các loại sâu, bệnh và cỏ dại.

(7) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.

A. (1), (2), (4), (7).                                                  B. (1), (3), (5), (7).

C. (2), (3), (4), (6).                                                  D. (1), (4), (5), (6).


42.7

Nối mỗi hoạt động của con người với ý nghĩa của hoạt động đó cho phù hợp.

Hoạt động của con người

 

Ý nghĩa của hoạt động

(1) Tăng cường sử dụng các vật liệu có thể tái sử dụng và thân thiện với môi trường.

a) Hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.

(2) Thu gom và tiêu huỷ gia súc, gia cầm bị bệnh theo đúng quy trình.

b) Hạn chế ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật.

(3) Bảo vệ các loài thiên địch của các loài sinh vật hại cây trồng.

c) Hạn chế ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh.

(4) Lắp đặt các thiết bị lọc khí thải từ các nhà máy.

d) Hạn chế ô nhiễm rác thải, đặc biệt là rác thải nhựa.


42.8

Nối mỗi thời kì phát triển xã hội với các tác động của con người đối với môi trường ở thời kì đó cho phù hợp.

Thời kì phát triển xã hội

 

Tác động của con người đối với môi trường

(1) Thời kì nguyên thuỷ

 

a) Săn bắt, hái lượm, sống hòa đồng với thiên nhiên.

b) Diện tích rừng tự nhiên và đất trồng trọt bị thu hẹp.

(2) Xã hội nông nghiệp

 

c) Nhiều giống vật nuôi cây trồng được lai tạo và để nhân giống.

d) Đa dạng sinh học và chất lượng môi trường bị suy giảm.

(3) Xã hội công nghiệp

 

e) Làm cháy nhiều khu rừng khi dùng lửa để nấu chín thức ăn và xua đuổi thú dữ.

g) Chặt phá, đốt rừng lấy đất để trồng trọt và chăn thả gia súc.


42.9

Bạn An cho rằng hạn chế gia tăng dân số là một trong những biện pháp giúp bảo vệ các nguồn tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường, em có đồng ý với ý kiến của bạn không? Giải thích.


42.10

Nối mỗi tác nhân gây ô nhiễm môi trường với các biện pháp hạn chế tương ứng.

Tác nhân gây ô nhiễm môi trường

 

Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường

(1) Ô nhiễm do khí thải từ các hoạt động công nghiệp và sinh hoạt

 

a) Bảo vệ các loài thiên địch.

b) Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học.

(2) Ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật

 

c) Xây dựng quy trình thu gom và xử lí rác thải một cách khoa học.

d) Kiểm soát khí thải từ các nhà máy và các phương tiện giao thông.

(3) Ô nhiễm do các chất phóng xạ

 

e) Hạn chế xây dựng và kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các nhà máy điện nguyên tử.

g) Tăng cường nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng.

(4) Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh

h) Chống thử và sử dụng vũ khí hạt nhân


42.11

Cần làm gì để tăng năng suất trong hệ sinh thái nông nghiệp mà không gây ô nhiễm môi trường?


42.12

Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát kìm hãm sự phát triển của các loài sinh vật khác. Cần làm gì để hệ sinh thái đầm không bị ô nhiễm nặng.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hạnh phúc và các định nghĩa khác nhau của nó

Khái niệm về tín hiệu điện, định nghĩa và vai trò của nó trong kỹ thuật điện tử và truyền thông

Giới thiệu về giác quan khứu giác Mô tả về giác quan khứu giác, cơ chế hoạt động và cách nhận biết các mùi trong môi trường bằng khứu giác. Giác quan khứu giác là khả năng của con người và động vật trong việc nhận biết và phân biệt các mùi khác nhau trong môi trường. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm thức ăn, phát hiện mối nguy hiểm và tạo ra các trải nghiệm khác nhau. Mỗi mùi hương có thành phần hóa học riêng, và khi chúng đi vào mũi, các tế bào khứu giác trong màng nhầy bên trong mũi sẽ phản ứng với các phân tử mùi hương và gửi thông tin đến não. Giác quan khứu giác giúp chúng ta nhận biết và phân biệt các mùi khác nhau, từ mùi hoa quả tươi mát đến mùi khó chịu và độc hại. Nó cũng có thể kích thích ký ức và tạo ra cảm xúc khác nhau.

Giới thiệu về phản xạ giác quan

Khái niệm về phản xạ cơ

Khái niệm về hệ thống thần kinh trung ương

Khái niệm về tuyến thần kinh và vai trò của nó trong hệ thống thần kinh con người

Khái niệm về trung tâm điều khiển - Quản lý và điều khiển hoạt động của hệ thống, tương tác với người dùng và tăng hiệu suất hệ thống. Các thành phần và cách hoạt động của trung tâm điều khiển. Ứng dụng trong tự động hóa công nghiệp, điều khiển máy móc, an ninh và quản lý năng lượng.

Khái niệm về cơ chế phản xạ

Khái niệm về đường dẫn thần kinh tọa độ

Xem thêm...
×