Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Câu 1: Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử? A. Các hạt mang điện tích âm (electron).

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?

A. Các hạt mang điện tích âm (electron).

B. Các hạt neutron và hạt proton.

C. Các hạt neutron không mang điện.

D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong.

Câu 2: Khối lượng nguyên tử của carbon là

A. 16 amu. B. 12 amu. C. 6 amu. D. 24 amu.

Câu 3: Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là

A. số proton trong nguyên tử. B. số neutron trong nguyên tử.

C. số electron trong hạt nhân. D. số proton và neutron trong hạt nhân.

Câu 4: Khối lượng phân tử Cu(OH)2 bằng bao nhiêu amu?

A. 64               B. 17               C. 98               D. 90

Câu 5: Phân tử Al2O3 được hình thành do

A. sự kết hợp giữa 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O

B. sự kết hợp giữa 2 ion Al3+ và ion O2-

C. sự kết hợp giữa 2 ion Al3+ và 3 ion O2-

D. sự kết hợp giữa ion Al3+ và ion O2-

Câu 6: Xác định công thức hóa học của potassium oxide. Biết K có hóa trị I và khối lượng phân tử của potassium oxide là 94amu

A. KO2                        B. K2O                        C. KO                          D. KO4

Câu 7: Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào dưới đây?

A. FeO.           B. Fe2O3.         C. Fe2(SO4)3.  D. FeCl3.

Câu 8: Biết rằng 2 nguyên tử magnesium nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Nguyên tố X là

A. He (helium).          B. H (hydrogen).        C. N (nitrogen).          D. O (oxygen).

Câu 9: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo:

       A. Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.   

       B. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử.    

       C. Chiều tăng dần của nguyên tử khối.         

       D. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử.

Câu 10: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, chu kỳ 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Phát biểu nào sau đây đúng?

     A. Điện tích hạt nhân là +11, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại mạnh.           

     B. Điện tích hạt nhân là +11, 1 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron, kim loại mạnh.           

     C. Điện tích hạt nhân là +11, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron, kim loại yếu.           

     D. Điện tích hạt nhân là +11, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, kim loại yếu.

  

II. Tự luận

Câu 1: Hợp kim chứa nguyên tố Aluminium (Al) nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay,…. nguyên tử nguyên tố Aluminium (Al) có tổng số các loại hạt cơ bản là 40 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định số số hạt proton, neutron, electron, viết kí hiệu nguyên tử của Aluminium (Al).

Câu 2: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử lithium fluoride như

sau:

 

Hãy cho biết:

a. Nguyên tử Li và nguyên tử F đã nhường hay nhận bao nhiêu electron.

b. Sau khi nhường (nhận) electron để hình thành liên kết ion thì lớp vỏ của nguyên

tử Li và nguyên tử F giống với lớp vỏ của nguyên tử khí hiếm nào?

 

 

 


Đáp án

Phần trắc nghiệm

1B

2B

3A

4C

5C

6B

7A

8D

9D

10A

 

Câu 1: Có những hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử?

A. Các hạt mang điện tích âm (electron).

B. Các hạt neutron và hạt proton.

C. Các hạt neutron không mang điện.

D. Hạt nhân nguyên tử không chứa hạt nào bên trong.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về tuyết tùng - Tổng quan về cây tuyết tùng, đặc điểm hình thái và địa lý phân bố

Khái niệm về chất gây đắng"

Đóng chai: khái niệm, cấu trúc và quy trình đóng chai trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Liệt kê các loại chai phổ biến và ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, đồ uống, dược phẩm, hóa chất và mỹ phẩm.

Khái niệm về tiêu thụ rượu etylic

Giới thiệu về gan và tác động xấu đến gan

Gan và vai trò trong sản xuất mỡ

Chức năng của gan: Quá trình chuyển hóa, sản xuất và tiết ra các chất cần thiết cho cơ thể, vai trò kháng vi khuẩn và giải độc.

Giới thiệu về gan và vai trò quan trọng của gan trong cơ thể. Nguyên nhân gây tổn thương gan bao gồm virus, rượu, thuốc lá và chất độc. Tổng quan về các bệnh gan phổ biến như viêm gan, xơ gan, ung thư gan và nhiễm mỡ gan. Mô tả các triệu chứng và biểu hiện thường gặp khi có vấn đề về gan và các biện pháp phòng ngừa và điều trị vấn đề sức khỏe gan.

Khái niệm về xơ hóa gan: nguyên nhân, triệu chứng và điều trị"

Giới thiệu về suy yếu gan: nguyên nhân, triệu chứng và tác động đến sức khỏe. Nguyên nhân gồm viêm gan, nhiễm độc, rượu, thuốc lá, bệnh di truyền và yếu tố môi trường. Triệu chứng bao gồm mệt mỏi, giảm cân, mất cảm hứng, mụn, tiểu đường, rối loạn tiêu hóa và tăng cân. Suy yếu gan ảnh hưởng hệ tiêu hóa, miễn dịch, thần kinh và tuần hoàn. Suy yếu gan có thể gây xơ gan, viêm gan mãn tính và ung thư gan. Nguyên nhân suy yếu gan bao gồm sử dụng chất kích thích, bệnh nhiễm trùng và tác động môi trường. Triệu chứng suy yếu gan bao gồm mệt mỏi, giảm cân và đau bụng. Phương pháp chẩn đoán và điều trị suy yếu gan bao gồm xét nghiệm máu, siêu âm gan, thuốc và phẫu thuật.

Xem thêm...
×