Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Voi Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.

B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.

C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.

D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Chọn phương án đúng. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử 

A. có cùng số proton. 

B. có cùng khối lượng nguyên tử. 

C. có cùng số neutron. 

D. có cùng số hạt proton, neutron và electron.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron và có 4 electron ở lớp ngoài cùng. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kỳ 4, nhóm VI                         C. chu kì 4, nhóm II

B. chu kì 2, nhóm IV                          D. chu kì 2, nhóm II

Câu 4: Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Khối lượng phân tử fructose tính theo đơn vị amu là

A. 80 amu.      B. 100 amu.    C. 180 amu.    D. 160 amu.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng

B. để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp ngoài cùng

C. để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp ngoài cùng

D. để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng

Câu 6: Phần trăm khối lượng của Cu, O trong hợp chất CuO lần lượt là

A. 20%, 80%. B. 80%, 20%.  C. 30%, 70%. D. 70%, 30%.

Câu 7: Khối lượng phân tử CaCO3 là

A. 99 amu.      B. 100 amu.    C. 90 amu.      D. 95 amu.

Câu 8: Một chất lỏng dễ bay hơi có thành phần % khối lượng là 23,8% C, 5,9% H, 70,3% Cl. Biết phân tử khối của hợp chất là 50,5 amu. Số nguyên tử của C, H, Cl lần lượt là

A. 1, 3, 1.        B. 1, 2, 1.        C. 1, 1,3.         D. 1, 1, 2.

Câu 9: Tổng số hạt trong hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là 14 hạt, trong đó số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện. Nguyên tố X là

A. P (phosphorus).     B. Ni (nitrogen).         C. N (nitrogen).          D. O (oxygen).

Câu 10: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố N và H là (biết N có hóa trị III, H có hóa trị I)

A. NH.             B. NH2.           C. NH3.           D. N2H.

II. Tự luận

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các loại hạt trong hạt nhân bằng 31. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Xác định số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử của X.

Câu 2: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử magnesium chloride

như sau:

 

Hãy cho biết:

a. Nguyên tử Mg và nguyên tử Cl đã nhường hay nhận bao nhiêu electron.

b. Sau khi nhường (nhận) electron để hình thành liên kết ion thì lớp vỏ của nguyên tử Mg và nguyên tử Cl giống với lớp vỏ của nguyên tử khí hiếm nào?


Đáp án

Phần trắc nghiệm

1D

2A

3B

4C

5A

6B

7B

8A

9C

10C

 

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.

B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.

C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.

D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tập trung quyền lực và ý nghĩa trong tổ chức và xã hội. Phương pháp tập trung quyền lực và hạn chế của nó. Tác động đến sáng tạo, sự phụ thuộc và tự trị. Xây dựng hệ thống tập trung quyền lực hiệu quả.

Quyết định và vai trò của nó

Khái niệm 'không đại diện cho ý kiến của nhân viên' - ý nghĩa và vai trò trong phân biệt quan điểm cá nhân và quan điểm chung của tổ chức. Quy định và chính sách về không đại diện cho ý kiến cá nhân của nhân viên trong môi trường công việc. Cách thực hiện nguyên tắc không đại diện cho ý kiến cá nhân của nhân viên và lợi ích của việc tuân thủ quy định này.

Khái niệm về phòng ban - Vai trò, cấu trúc, quy trình hoạt động và yêu cầu của phòng ban trong tổ chức.

Khái niệm về bộ phận hoạt động"

Thiếu liên kết trong hóa học: định nghĩa, nguyên nhân, tác động và cách khắc phục tình trạng thiếu liên kết trong hợp chất hóa học."

Khái niệm quyết định toàn diện và các yếu tố ảnh hưởng: thông tin, mục tiêu, rủi ro, tác động và sự tương quan giữa chúng. Phương pháp và công cụ hỗ trợ quyết định toàn diện như phân tích SWOT, cây quyết định và bảng đánh giá. Cách vượt qua khó khăn trong quyết định toàn diện bằng khả năng phân tích, đánh giá và lập kế hoạch.

Giới thiệu về tổ chức lớn và cấu trúc tổ chức, quy trình quản lý, lợi ích và thách thức khi làm việc trong môi trường tổ chức lớn.

Khái niệm quản lý và điều hành

Phân chia công việc - Định nghĩa, quan trọng và phương pháp

Xem thêm...
×