Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Giá trị của đa thức x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 73 và y = 26 là:

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thu gọn đa thức 4x2y+6x3y210x2y+4x3y2 ta được

  • A
    14x2y+10x3y2.
  • B
    14x2y+10x3y2.
  • C
    6x2y10x3y2.
  • D
    6x2y+10x3y2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tính với đa thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

4x2y+6x3y210x2y+4x3y2=(4x2y10x2y)+(6x3y2+4x3y2)=6x2y+10x3y2

Câu 2 :

Giá trị của đa thức xy+2x2y3x4y tại x = y = -1 là :

  • A
    3.
  • B
    1.
  • C
    -1.
  • D
    0.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay x = y = -1 vào đa thức rồi tính toán.

Lời giải chi tiết :

Thay x = y = -1 vào đa thức xy+2x2y3x4y ta được

(1).(1)+2(1)2.(1)3(1)4(1)=12+1=0

Câu 3 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép  mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

1. (x+y)(xy)

2. x22xy+y2

3. (x+y)2

4. (x+y)(x2xy+y2)

a. x3+y3

b. x2+2xy+y2

c. x2y2

d. (xy)2

Đáp án của giáo viên lời giải hay

1. (x+y)(xy)

c. x2y2

2. x22xy+y2

d. (xy)2

3. (x+y)2

b. x2+2xy+y2

4. (x+y)(x2xy+y2)

a. x3+y3

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lời giải chi tiết :
  1. (x+y)(xy)=x2y21 – c.
  2. x22xy+y2=(xy)2 2 – d.
  3. (x+y)2=x2+2xy+y2 3 – b.
  4. (x+y)(x2xy+y2)=x3+y34 – a.
Câu 4 :

Tam giác ABC có đường trung tuyến AM = 2cm; cạnh BC = 4 cm. khi đó:

  • A
    Tam giác ABC vuông tại A
  • B
    Tam giác ABC vuông tại B
  • C
    Tam giác ABC vuông tại C
  • D
    Cả 3 câu trên đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Ta có: AM = 2cm; BC = 4cm AM=12BC. Mà AM là đường trung tuyến ứng với cạnh BC nên AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC hay tam giác ABC vuông tại A.

Câu 5 :

Một tứ giác có nhiều nhất :

  • A
    1 góc nhọn.
  • B
    2 góc nhọn
  • C
    3 góc nhọn
  • D
    4 góc nhọn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Lời giải chi tiết :

- Nếu 4 góc trong tứ giác đều nhọn (nhỏ hơn 900) => Tổng 4 góc < 4.900 = 3600 => Vô lí vì tổng 4 góc trong tứ giác bằng 3600.

- Nếu có 3 góc nhỏ hơn 900 ; 1 góc > 900 => Tổng 3 góc đó < 3.900 = 2700 => góc còn lại lớn hơn 36002700=900 (thỏa mãn)

Vậy tứ giác có thể có nhiều nhất 3 góc nhọn.

Câu 6 :

Hình bình hành là một tứ giác có:

  • A
    Hai đường chéo bằng nhau.
  • B
    Hai đường chéo vuông góc.
  • C
    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • D
    Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức về hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành là một tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên C đúng.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC. AD là tia phân giác của góc A. Độ dài đoạn thẳng DB bằng

  • A
    1,5cm
  • B
    4.5 cm
  • C
    6 cm
  • D
    3 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có AD là tia phân giác của góc A nên ABBD=ACCD9BD=62=3

BD=93=3(cm)

Câu 8 :

Cho tam giác ABC, vẽ MN//BC sao cho AN =12AB, M AB, N AC. Biết AN = 2cm, AM = 1cm, thì AC bằng:

  • A
    4cm
  • B
    6cm
  • C
    8cm
  • D
    10cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí Thalès để tính BC.

Lời giải chi tiết :

Vì AN = 12AB nên AB = 2.AN = 2.2 = 4(cm).

Ta có MN // BC. Áp dụng định lí Thales, ta có: AMAB=ANAC14=2ACAC=4.2=8 (cm).

Vậy AC = 8cm.

Câu 9 :

Có bao nhiêu đường trung bình trong một tam giác?

  • A
    1 đường trung bình
  • B
    2 đường trung bình
  • C
    3 đường trung bình
  • D
    4 đường trung bình

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng khái niệm đường trung bình.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC bất kì. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.

MN là đường trung bình của tam giác ABC.

NP là đường trung bình của tam giác ABC.

MP là đường trung bình của tam giác ABC.

Vậy có 3 đường trung bình trong một tam giác.

Câu 10 :

Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau :

Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng là :

  • A
    Món ăn ưa thích : Gà rán, xúc xích, chân gà, Bánh mì que.
  • B
    Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.
  • C
    Gà rán, xúc xích, chân gà, bánh mì que , 5, 8, 15, 2.
  • D
    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại dữ liệu: Dữ liệu được chia thành hai loại: Dữ liệu định tính (dữ liệu không phải số) và dữ liệu định lượng (số liệu).

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng trên là dữ liệu Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.

Câu 11 :

Một công ty kinh doanh vật liệu xây dựng có bốn kho hàng có 50 tấn hàng. Kế toán của công ty lập biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại trong mỗi kho sau tuần lễ kinh doanh đầu tiên.

Kế toán đã ghi nhầm số liệu của một kho trong biểu đồ cột kép đó. Theo em, kế toán đã ghi nhầm số liệu ở kho nào ?

  • A
    Kho 1.
  • B
    Kho 2 và kho 4.
  • C
    Kho 1 và kho 3.
  • D
    Kho 4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiểm tra xem dữ liệu trong biểu đồ có cột nào chưa chính xác.

Lời giải chi tiết :

Vì mỗi kho hàng đều có 50 tấn hàng nên tổng số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại phải bằng 50 tấn. Mà cột kho 4, số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại là: 30 + 15 = 45 (tấn) nên số liệu ở kho 4 không đúng.

II. Tự luận
Câu 1 :

Rút gọn các biểu thức:

a) (x+1)2(x+3)(x3)10

b) (x+5)(x25x+25)x(x4)2+16x

c) (x2y)3(x+2y)(x22xy+4y2)+6x2y

Phương pháp giải :

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lời giải chi tiết :

a) (x+1)2(x+3)(x3)10

=(x+1)2(x232)10=x2+2x+1x2+910=(x2x2)+2x+(1+910)=2x

b) (x+5)(x25x+25)x(x4)2+16x

=x3+53x(x28x+16)+16x=x3+125x3+8x216x+16x=8x2+125

c) (x2y)3(x+2y)(x22xy+4y2)+6x2y

=(x2y)3(x+2y)(x22xy+4y2)+6x2y=x36x2y+12xy28y3(x3+8y3)+6x2y=x36x2y+12xy28y3x38y3+6x2y=(x3x3)+(6x2y+6x2y)+12xy2+(8y38y3)=12xy216y3

Câu 2 :

Tìm x, biết:

a) (x+3)2(x+2)(x2)=4x+17

b) (x3)(x2+3x+9)x(x24)=1

Phương pháp giải :

Dựa vào các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) (x+3)2(x+2)(x2)=4x+17

x2+6x+9x2+4=4x+176x+13=4x+176x4x=17132x=4x=2

Vậy x = 2.

b) (x3)(x2+3x+9)x(x24)=1

(x3)(x2+3x+9)x(x24)=1x327x3+4x=14x=1+274x=28x=7

Vậy x = 7.

Câu 3 :

Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm 2018; 2019; 2020; 2021; 2022 lần lượt là 55,02; 62,00; 64,20; 57,14; 67,71. (đơn vi : triệu lượt người). (Nguồn : Niên giám thống kê 2023)

a) Lập bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm theo mẫu sau:

b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình bên để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm trên.

Phương pháp giải :

a) Dựa vào dữ liệu đề bài cho để điền vào bảng.

b) Điền số tương ứng vào biểu đồ.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm:

b) Biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm trên là:

  

Câu 4 :

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Vẽ BH vuông góc với AC . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AH, BH, CD.

a) Chứng minh tứ giác MNCP là hình bình hành.

b) Chứng minh MP vuông góc MB.

c) Gọi I là trung điểm của BP và J là giao điểm của MC và NP. Chứng minh rằng: MI – IJ < JP

Phương pháp giải :

a) Chứng minh tứ giác MNCP có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

b) Chứng minh N là trực tâm của tam giác CMB nên NCMB MPMB (MP // CN).

c) Chứng minh MI = PI, sử dụng bất đẳng thức tam giác để chứng minh PI – IJ < JP hay MI – IJ < JP.

Lời giải chi tiết :


a) Xét tam giác AHB có:

M là trung điểm của AH

N là trung điểm của BH

Suy ra MN là đường trung bình của tam giác AHB. DO đó MN // AB và MN = 12AB.

Vì P là trung điểm của CD nên CP = PD = 12CD.

Mà AB // CD; AB = CD (ABCD là hình chữ nhật) nên CP = 12AB.

Suy ra MN // CP (cùng song song với AB) và MN = CP (12AB).

Do đó tứ giác MNCP là hình bình hành (đpcm)

b) Do MN // AB (cmt) mà AB BC (ABCD là hình chữ nhật) nên MN BC.

Ta có BH MC (gt)

Mà MN BH tại N.

Suy ra N là trực tâm của tam giác CMB, do đó CN BM.

Mà CN // PM (MNCP là hình bình hành)

Suy ra PM BM (đpcm)

c) Xét tam giác PMB vuông tại M có I là trung điểm của BP nên MI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác PMB suy ra MI = 12BP = PI.

Xét tam giác PIJ, ta có: PI – IJ < JP hay MI – IJ < JP (đpcm).

Câu 5 :

Cho các số x, y thoả mãn đẳng thức 5x2+5y2+8xy2x+2y+2=0.

Tính giá trị của biểu thức M = (x+y)2017+(x2)2018+(y+1)2019

Phương pháp giải :

Dựa vào hằng đẳng thức a2+2ab+b2=(a+b)2; a22ab+b2=(ab)2 để tìm x, y.

Thay x, y vào biểu thức M để tính giá trị của biểu thức M.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

5x2+5y2+8xy2x+2y+2=0(4x2+8xy+4y2)+(x22x+1)+(y2+2y+1)=04(x+y)2+(x1)2+(y+1)2=0()

4(x+y)20;(x1)20;(y+1)20 với mọi x, y

Nên (*) xảy ra khi {x+y=0x1=0y+1=0{x=yx=1y=1{x=1y=1.

Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức M, ta được:

M=(11)2017+(12)2018+(1+1)2019=(1)2018=1 .

Vậy M = 1 .


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về axit paraaminobenzoic, định nghĩa và vai trò trong hóa học

Giới thiệu về thành phần hoạt tính trong paracetamol

Propene - Definition, Structure, Chemical Properties, Production, and Applications.

Tác động tiêu cực của thức ăn không lành mạnh đến sức khỏe và cách ngăn ngừa - Béo phì, bệnh tim mạch, tiểu đường và vấn đề tiêu hóa là những tác động tiêu cực của thức ăn không lành mạnh. Nguyên nhân gây ra bao gồm lựa chọn thức ăn, môi trường ăn uống và yếu tố xã hội. Cần có biện pháp giảm thiểu tác động này.

Khái niệm về hoà tan, định nghĩa và quá trình hoà tan chất trong dung dịch. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hoà tan bao gồm nhiệt độ, áp suất, kích thước hạt chất và chất hoà tan. Các công thức hoà tan phổ biến và ứng dụng của quá trình hoà tan trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Acid Nitric

Khái niệm về hợp chất anionic, định nghĩa và cấu trúc của chúng. Hợp chất anionic là những hợp chất mang điện tích âm và có khả năng nhận electron để tạo thành ion âm. Cấu trúc của chúng thường bao gồm nguyên tử đứng trước và nguyên tử đứng sau, trong đó nguyên tử đứng trước nhận electron và nguyên tử đứng sau mang điện tích âm.

Khái niệm về Natri hidroxit

Vết bẩn dầu mỡ - Giới thiệu, tính chất và cách loại bỏ

Bề mặt vật liệu: Khái niệm, cấu trúc và ứng dụng trong công nghiệp, y học và điện tử. Phương pháp nghiên cứu bề mặt vật liệu bao gồm quan sát, phân tích và đánh giá.

Xem thêm...
×