Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mực Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Trong biểu thức (2x+5)2=4x2+...+25(2x+5)2=4x2+...+25, đơn thức còn thiếu tại … là

  • A

    10x10x.

  • B

    10x10x.

  • C

    20x20x.

  • D

    20x20x.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: (A+B)2=A2+2AB+B2(A+B)2=A2+2AB+B2.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (2x+5)2=4x2+2.2x.5+25=4x2+20x+25(2x+5)2=4x2+2.2x.5+25=4x2+20x+25 nên đơn thức còn thiếu là 20x20x.

Đáp án C

Câu 2 :

Cho hình bên, biết DE//ACDE//AC, tìm xx

  • A

    x=5x=5.

  • B

    x=6,25x=6,25.

  • C

    x=8x=8.

  • D

    x=6,5x=6,5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng Định lí Thalès trong tam giác: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết :

Vì DE // AC nên BDAD=BEECBDAD=BEEC hay 52=x2,552=x2,5, suy ra x=2,5.52=6,25x=2,5.52=6,25.

Đáp án B

Câu 3 :

Khai triển hằng đẳng thức 9x2169x216 ta được kết quả là

  • A

    (9x4)(9x+4)(9x4)(9x+4).

  • B

    (3x4)2(3x4)2.

  • C

    (3x+4)(3x4)(3x+4)(3x4).

  • D

    (3x+4)2(3x+4)2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: A2B2=(AB)(A+B)A2B2=(AB)(A+B).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

9x216=(3x)242=(3x4)(3x+4)9x216=(3x)242=(3x4)(3x+4).

Đáp án C

Câu 4 :

Cho hình vẽ, biết các số trên hình cùng đơn vị đo. Tỉ số xyxy bằng

  • A

    4343.

  • B

    1313.

  • C

    2323.

  • D

    3434.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

Lời giải chi tiết :

Ta có AD là tia phân giác của góc A nên BDDC=ABACBDDC=ABAC hay xy=4,56=34xy=4,56=34.

Đáp án D

Câu 5 :

Tứ giác ABCD có số đo các góc ˆA=75;ˆB=60;ˆC=120ˆA=75;ˆB=60;ˆC=120. Số đo góc D bằng

  • A

    5050.

  • B

    110110.

  • C

    105105.

  • D

    360360.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 360360.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác ABCD có ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=360ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=360

Suy ra ˆD=360(75+60+120)=360255=105ˆD=360(75+60+120)=360255=105

Đáp án C

Câu 6 :

Thực hiện phép tính (5x6y5+8x2y3):4x2y được kết quả là

  • A

    x4y4+4y2.

  • B

    54x4y42xy2.

  • C

    54x4y4+2y2.

  • D

    134x6y7.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(5x6y5+8x2y3):4x2y=5x6y5:4x2y+8x2y3:4x2y=54x4y4+2y2

Đáp án C

Câu 7 :

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là dữ liệu số?

  • A

    Chiều cao trung bình của một số loại thân cây gỗ (đơn vị tính là mét): 7; 8; 9,3; ….

  • B

    Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế: Việt Nam, Lào, Campuchia,….

  • C

    Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị là gam): 4000, 2500, 5000,….

  • D

    Số học sinh đeo kính trong một lớp học (đơn vị tính là học sinh): 20; 10; 15;.....

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định xem dữ liệu nào là số, dữ liệu nào không phải là số.

Lời giải chi tiết :

“Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế: Việt Nam, Lào, Campuchia,…” không được biểu diễn bằng số nên không phải là dữ liệu số.

Đáp án B

Câu 8 :

Thân nhiệt (C) của bạn An trong cùng khung giờ 7h sáng các ngày trong tuần được ghi lại trong bảng sau:

Bạn An đã thu được dữ liệu trên bằng cách nào?

  • A

    Xem ti vi.

  • B

    Ghi chép số liệu thống kê hằng ngày.

  • C

    Thu thập từ các nguồn có sẵn như sách, báo,....

  • D

    Lập bảng hỏi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định cách thu thập dữ liệu phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Để thu thập thân nhiệt thì bạn An cần thực hiện đo nhiệt độ và ghi chép số liệu thống kê hằng ngày nên ta chọn đáp án B.

Đáp án B

Câu 9 :

Sau khi thu gọn đơn thức 3x3y.2y2 ta được:

  • A

    6x3y3.

  • B

    6x3y3.

  • C

    6x2y3.

  • D

    6x3y2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa để mỗi biến chỉ còn xuất hiện một lần.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 3x3y.2y2=(3.2).x3.(y.y2)=6x3y3.

Đáp án A

Câu 10 :

Cho dãy dữ liệu sau: “Một số con vật sống trên cạn: cá voi, chó, mèo, ngựa”. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

  • A

    Mèo.

  • B

    Ngựa.

  • C

    Chó.

  • D

    Cá voi.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định xem trong các con vật được kể tên, có con nào không sống trên cạn.

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu chưa hợp lí là “cá voi” vì cá voi không sống trên cạn.

Đáp án D

Câu 11 :

Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB, OC = OD. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

  • A

    AC = BD.

  • B

    BC = AD.

  • C

    ABCD là hình thang cân.

  • D

    Tam giác AOD cân tại O.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân và sử dụng tính chất của hình thang cần để xác định khẳng định sai.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại O và OA = OB, OC = OD nên ta có:

OA + OC = OB + OD

suy ra AC = BD.

Hình thang ABCD (AB // CD) có AC = BD nên ABCD là hình thang cân. Do đó BC = AD.

Vậy đáp án A, B, C đúng.

Đáp án D sai.

Đáp án D

Câu 12 :

Cho tam giác ABC có I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 10cm, độ dài IK là:

  • A

    4cm.

  • B

    5cm.

  • C

    3,5cm.

  • D

    10cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.

Lời giải chi tiết :

Vì I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC nên IK là đường trung bình của tam giác ABC, do đó IK=12BC=12.10=5(cm)

Đáp án B

II. Tự luận
Câu 1 :

Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức A=(2x+1)(3x5)6x(x1) tại x=2024.

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

Sau đó thay x=2024 vào để tính giá trị.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

A=(2x+1)(3x5)6x(x1)=6x2+3x10x56x2+6x=(6x26x2)+(3x10x+6x)5=x5

Thay x=2024 vào A, ta được:

A=20245=2029

Câu 2 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 12x2+15x

b) x29y2+8x+16

Phương pháp giải :

a) Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích.

b) Kết hợp phương pháp nhóm hạng tử và sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích.

Lời giải chi tiết :

a) 12x2+15x=3x(4x+5)

b) x29y2+8x+16

=(x2+8x+16)9y2=(x+4)2(3y)2=(x+43y)(x+4+3y)

Câu 3 :

Cho bảng thống kê dữ liệu về số cơn bão từ năm 2014 – 2018 như sau:

Lựa chọn và vẽ biểu đồ biểu diễn dữ liệu này. Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì ta nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệu?

Phương pháp giải :

Xác định biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu.

Nếu muốn biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian, ta dùng biểu đồ đoạn thẳng. Khi số lượng thời điểm quan sát ít, ta có thể biểu diễn bằng biểu đồ cột.

Lời giải chi tiết :

- Với bảng thống kê dữ liệu về số cơn bão từ năm 2014 – 2018, ta nên lựa chọn biểu đồ cột để biểu diễn.

Ta có biểu đồ biểu diễn dữ liệu sau:

- Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì ta nên dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu. Ta không nên sử dụng biểu đồ cột với số lượng năm lớn.

Câu 4 :

Cho tam giác ABC. Từ điểm D (DAB) kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC tại E.

a) Cho AB = 15cm, AC = 20cm, AE = 8cm. Tính độ dài AD.

b) Qua E kẻ EM//CD(MAD). Chứng minh AD2=AM.AB.

Phương pháp giải :

a) Áp dụng định lí Thalès với DE // BC để tính AD.

b) Áp dụng định lí Thalès với EM // CD và DE // BC để chứng minh AD2=AM.AB.

Lời giải chi tiết :

a) Xét tam giác ABC có DE // BC nên ADAB=AEAC (định lí Thalès)

hay AD15=820, suy ra AD=15.820=6.

b) Xét tam giác ADC có EM // CD nên AMAD=AEAC (định lí Thalès)

ADAB=AEAC (cmt) nên AMAD=ADAB, suy ra AD2=AM.AB.

Câu 5 :

Giữa hai điểm A, B là một hồ nước sâu. Biết A, B lần lượt là trung điểm của MC, MD (xem hình vẽ).

Bạn Mai đi từ C đến D với vận tốc 9,6km/h hết 1 phút 30 giây. Hỏi hai điểm A và B cách nhau bao nhiêu mét?

Phương pháp giải :

Đổi các số liệu về cùng đơn vị.

Tính độ dài đoạn CD theo công thức quãng đường = vận tốc . thời gian.

Chứng minh AB là đường trung bình của tam giác ADC, áp dụng tính chất đường trung bình để tính AB.

Lời giải chi tiết :

Đổi 9,6km/h = 9600m/h = 160m/phút.

       1 phút 30 giây = 1,5 phút.

Khi đó độ dài đoạn CD chính là quãng đường bạn Mai với vận tốc 160m/phút trong 1,5 phút.

Độ dài đoạn CD là: 160.1,5 = 240 (m)

Vì A, B lần lượt là trung điểm của MC, MD nên AB là đường trung bình của tam giác ACD,

suy ra AB=12CD=12.240=120(m).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Newton lực: Định nghĩa và vai trò của Newton lực trong vật lý. Ba định luật của Newton và các loại Newton lực. Công thức tính Newton lực và sức đẩy, lực kéo.

Khái niệm về năng lượng tiêu thụ và vai trò của nó trong các hoạt động sản xuất và tiêu dùng. Năng lượng tiêu thụ là việc sử dụng các nguồn năng lượng trong hoạt động của con người. Nó đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và tiêu dùng hàng ngày. Trong sản xuất, năng lượng tiêu thụ được sử dụng để vận hành công cụ, máy móc và hệ thống. Nó cũng quan trọng trong vận chuyển, lưu trữ và xử lý sản phẩm. Trong tiêu dùng, năng lượng tiêu thụ được sử dụng để cung cấp ánh sáng, nhiệt, điện và di chuyển. Hiểu và quản lý năng lượng tiêu thụ giúp tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường và tăng hiệu suất hoạt động.

Khái niệm về quá trình vật lý

Năng lượng và hiệu quả sử dụng

Khái niệm thiết bị công nghiệp và vai trò của chúng trong sản xuất. Thiết bị công nghiệp tạo sản phẩm và dịch vụ, tăng năng suất, cải thiện chất lượng và đảm bảo an toàn. Thiết bị công nghiệp có độ bền cao, hoạt động ổn định và tiết kiệm thời gian và nguồn lực. Các loại thiết bị công nghiệp bao gồm máy móc, thiết bị đo lường, điều khiển và bảo vệ. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của các thiết bị công nghiệp bao gồm động cơ điện, máy phát điện và bơm. Các ứng dụng của thiết bị công nghiệp giúp nâng cao năng suất, chất lượng và giảm thiểu thời gian và chi phí sản xuất.

Khái niệm về truyền nhiệt - Định nghĩa và các dạng truyền nhiệt - Cơ chế truyền nhiệt bằng dẫn nhiệt, dẫn điện và bức xạ - Định luật truyền nhiệt (Fick, Fourier, Stefan-Boltzmann) - Ứng dụng của truyền nhiệt trong tản nhiệt, cách nhiệt và sản xuất năng lượng.

Khái niệm về nhiệt sản sinh

Quá trình đốt cháy và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm đơn vị đo nhiệt năng

Khái niệm về liều lượng thuốc

Xem thêm...
×