Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Đa thức A=2x2+3y32xy+7x2 có bao nhiêu hạng tử?

  • A

    3.

  • B

    4.

  • C

    5.

  • D

    6.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức.

+ Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

Lời giải chi tiết :

Đa thức A=2x2+3y32xy+7x2 có 5 hạng tử là 2x2;3y3;2xy;7x;2.

Đáp án C

Câu 2 :

Thương của phép chia (3x52x3+8x2):2x2 có kết quả bằng

  • A

    32x5x3+4x2.

  • B

    32x3x+4.

  • C

    3x3x+4.

  • D

    32x3x2+4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(3x52x3+8x2):2x2=3x5:2x22x3:2x2+8x2:2x2=32x3x+4

Đáp án B

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức B=2x2x+x2y2 tại x=4;y=4

  • A

    5.

  • B

    2.

  • C

    8.

  • D

    0.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay x=4;y=4 vào biểu thức B để tính giá trị.

Lời giải chi tiết :

Thay x=4;y=4 vào B, ta được:

B=2.42.4+4242=(2.42.4)+(4242)=0

Đáp án D

Câu 4 :

Khai triển hằng đẳng thức (2x3)2, ta được

  • A

    4x212x+9.

  • B

    4x26x+9.

  • C

    2x26x+3.

  • D

    4x2+12x+9.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức bình phương của một hiệu:

(AB)2=A22AB+B2.

Lời giải chi tiết :

Khai triển hằng đẳng thức (2x3)2, ta được:

(2x3)2=(2x)22.2x.3+32=4x212x+9

Đáp án A

Câu 5 :

Để biểu thức x3+6x2+...+8 là lập phương của một tổng thì ...

  • A

    6x.

  • B

    8x.

  • C

    12x.

  • D

    10x.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức lập phương của một tổng:

(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3.

Lời giải chi tiết :

A3+3A2B+3AB2+B3=x3+6x2+...+8=x3+3.x2.2+...+23=(x+2)3=(A+B)3

nên ta có A=x,B=2.

Suy ra ...=3.x.22=12x.

Đáp án C

Câu 6 :

Hình tứ giác nào sau đây là hình vuông?

  • A

    Hình 1.

  • B

    Hình 2.

  • C

    Hình 3.

  • D

    Hình 4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các dấu hiệu nhận biết của hình vuông.

Lời giải chi tiết :

Hình 2 là tứ giác có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.

Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau nên là hình vuông.

Đáp án B

Câu 7 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D và E theo thứ tự là trung điểm cạnh bên AB, AC. Tứ giác BDEC là hình gì?

  • A

    Hình thang cân.

  • B

    Hình bình hành.

  • C

    Hình thoi.

  • D

    Hình thang vuông.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.

Tam giác cân có hai góc kề đáy bằng nhau.

Áp dụng dấu hiệu nhận biết các hình đã học (kiểm tra xem đây là dấu hiệu nhận biết của hình nào).

Lời giải chi tiết :

Vì D và E theo thứ tự là trung điểm cạnh bên AB, AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC. Do đó DE // BC nên tứ giác BDEC là hình thang.

Mà tam giác ABC cân tại A nên ˆB=ˆC, do đó hình thang BDEC là hình thang cân (do có hai góc kề đáy BC bằng nhau).

Đáp án A

Câu 8 :

Tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng

  • A

    90.

  • B

    180.

  • C

    270.

  • D

    360.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí về bốn góc trong một tứ giác.

Lời giải chi tiết :

Tổng các góc của một tứ giác bằng 360.

Đáp án D

Câu 9 :

Cho tam giác ABC có BD là tia phân giác trong của góc B (DAC) thì

  • A

    ABBC=DCBD.

  • B

    ABBC=DCAC.

  • C

    ABBC=DADC.

  • D

    ABBC=DAAC.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC có BD là tia phân giác trong của góc B (DAC) nên ABBC=ADDC. Do đó đáp án C đúng,

Đáp án C

Câu 10 :

Cho hình vẽ. Giá trị của x

  • A

    5,5.

    5,5.

  • B

    10.

  • C

    3.

  • D

    1,75.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.

Lời giải chi tiết :

Vì AD = DB và AE = EC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC, do đó DE=12BC

hay 5=12.(2x1)

2x1=5:122x1=102x=11x=112=5,5

Đáp án A

Câu 11 :

Các món ăn ưa thích cho bữa sáng trước khi đến lớp của học sinh 8A là

Dữ liệu định lượng trong bảng là

  • A

    Bữa sáng ưa thích: Bánh mỳ, Bánh bao, Xúc xích, Bánh kem.

  • B

    Số bạn ưu thích: 12; 10; 5; 8.

  • C

    Bánh mỳ, bánh bao, Xúc xích, Bánh kem, 12, 10, 5, 8.

  • D

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Dữ liệu định lượng là những dữ liệu thống kê là số (số liệu) được biểu diễn bằng số thực.

- Dữ liệu định tính là những dữ liệu thống kê không phải là số đươc biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu,…

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu định lượng trong bảng là “số bạn ưu thích: 12; 10; 5; 8”.

“Bữa sáng ưa thích: Bánh mỳ, Bánh bao, Xúc xích, Bánh kem” là dữ liệu định tính.

Vậy đáp án B đúng.

Đáp án B

Câu 12 :

Tích (x+2y)(x2y)

  • A

    x22y2.

  • B

    x2+4y2.

  • C

    x24y2.

  • D

    x4y.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức hiệu hai bình phương:

A2B2=(A+B)(AB).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(x+2y)(x2y)=x2(2y)2=x24y2

Đáp án C

II. Tự luận
Câu 1 :

Tính và thu gọn các biểu thức:

a) 2x(3x1)6x(x2)+5

b) (2xy)(4x3y)20x3y2:(2x2y)

Phương pháp giải :

Vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Lời giải chi tiết :

a) 2x(3x1)6x(x2)+5

=6x22x6x2+12x+5=(6x26x2)+(2x+12x)+5=10x+5

b) (2xy)(4x3y)20x3y2:(2x2y)

=8x24xy6xy+3y2+10xy=8x2+(4xy6xy+10xy)+3y2=8x2+3y2

Câu 2 :

Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) 4x38x2+12x

b) x3+y33x3y

c) x3+2x2y+xy24x

Phương pháp giải :

a) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.

b) Sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương để phân tích x3+y3, sau đó nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử.

c) Đặt nhân tử chung ra ngoài, sau đó biến đổi đa thức trong ngoặc thành hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

a) 4x38x2+12x

=4x(x22x+3)

b) x3+y33x3y

=(x+y)(x2xy+y2)3(x+y)=(x+y)(x2xy+y23)

c) x3+2x2y+xy24x

=x(x2+2xy+y24)=x[(x2+2xy+y2)4]=x[(x+y)222]=x(x+y2)(x+y+2)

Câu 3 :

Biểu đồ cột biểu diễn sản lượng khoai tây của một xã qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022 (đơn vị: tấn), qua phòng thống kê của huyện.

a) Để thu được dữ liệu được biểu diễn ở biểu đồ trên, ta sử dụng phương pháp thu thập trực tiếp hay gián tiếp?

b) Năm 2020, sản lượng khoai tây của xã tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Em có nhận xét gì về sản lượng khoai tây của xã qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022.

Phương pháp giải :

a) Thu thập dữ liệu có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp.

- Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn,…

- Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn sẵn như sách, báo, mạng Internet,…

b) - Quan sát biểu đồ, xác định sản lượng khoai tây của xã năm 2018 và 2020 để so sánh.

Tỉ số phần trăm năm 2020 so với năm 2018 = sản lượng năm 2020 : sản lượng năm 2018 . 100% = a.

+ Nếu kết quả a > 100%, sản lượng năm 2020 tăng a – 100% so với năm 2018.

+ Nếu kết quả a < 100%, sản lượng năm 2020 giảm 100% - a so với năm 2018.

- So sánh sản lượng khoai tây qua các năm để đưa ra nhận xét.

Lời giải chi tiết :

a) Để thu thập được dữ liệu biểu diễn ở biểu đồ trên, người ta sử dụng phương pháp thu thập gián tiếp (có thể thu thập qua văn phòng thống kê của huyện).

b) - Ta thấy sản lượng khoai tây năm 2020 nhỏ hơn sản lượng khoai tây năm 2018 vì 10,4 < 14,5. Do đó sản lượng giảm.

Tỉ số phần trăm sản lượng khoai tây năm 2020 so với năm 2018 là: 10,414,5.100%71,7%

Vậy sản lượng năm 2020 giảm so với năm 2018 là: 100%71,7%=28,3%.

- Nhận xét: Dựa theo số liệu trên biểu đồ, ta thấy sản lượng khoai tây của xã giảm dần qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022 (vì 14,5 > 10,4 > 10,2 > 8,4).

Câu 4 :

Cho ΔABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC. Trên tia MI lấy điểm N sao cho I là trung điểm của MN.

a) Tứ giác AMCN là hình gì? Vì sao?

b) Gọi E là trung điểm của AM. Chứng minh E là trung điểm của BN.

c) Gọi K là trung điểm của AB. Tìm điều kiện để AKMI là hình vuông.

Phương pháp giải :

a) Dựa vào I là trung điểm của AC, I là trung điểm của M và tam giác ABC cân tại A có AM là trung tuyến để xác định AMCN là hình gì.

b) Chứng minh ABMN là hình bình hành nên hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

c) Xác định xem AKMI là hình gì. Tìm thêm điều kiện để AKMI là hình vuông.

Lời giải chi tiết :

a) Xét tứ giác AMCN có:

IA = IC (I là trung điểm của AC)

IM = IN (I là trung điểm của MN)

Suy ra tứ giác AMCN là hình bình hành.

Xét tam giác ABC cân tại A, AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao nên AMBC hay ^AMC=90.

Hình bình hành AMCN có ^AMC=90 nên AMCN là hình chữ nhật.

b) Vì tứ giác AMCN là hình chữ nhật nên AN // MC hay AN // BM và AN = CM.

Do đó AN = BM (cùng bằng CM)

Xét tứ giác ABMN có:

AN = BM (cmt)

AN // BM (cmt)

suy ra ABMN là hình bình hành.

Nên hai đường chéo AM và BN cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Mà E là trung điểm của AM nên E cũng là trung điểm của BN.

c) Xét tam giác ABC có:

M là trung điểm của BC (AM là đường trung tuyến)

I là trung điểm của AC

nên MI là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MI // AB và MI = 12AB.

Mà K là trung điểm của AB nên AK = 12AB.

Do đó MI // AK và MI = AK (= 12AB)

Xét tứ giác AKMI có MI // AK và MI = AK nên AKMI là hình bình hành.

Mà AI = MI (vì AMCN là hình chữ nhật)

Do đó AKMI là hình thoi.

Để AKMI là hình vuông thì hình thoi AKMI cần có thêm góc vuông ở đỉnh.

Khi đó ^KAI=90 hay tam giác ABC vuông tại A.

Mà tam giác ABC cân tại A.

Vậy để AKMI là hình vuông thì ta cần thêm điều kiện tam giác ABC vuông cân tại A.

Câu 5 :

Cho hai số x,y thỏa mãn điều kiện x2+5y24x4xy+6y+5=0.

Tính giá trị biểu thức P=(x3)2023+(y2)2024+(x+y5)2025.

Phương pháp giải :

Tìm x,y thỏa mãn x2+5y24x4xy+6y+5=0 bằng cách đưa vế trái thành tổng của hai biểu thức bậc hai.

Thay giá trị x,y tìm được vào P để tính giá trị.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

x2+5y24x4xy+6y+5=0x2(4x+4xy)+5y2+6y+5=0[x22x(2+2y)+(4+8y+4y2)]+(y22y+1)=0[x22x(2+2y)+(2+2y)2]+(y1)2=0[x(2+2y)]2+(y1)2=0(x2y2)2+(y1)2=0

(x2y2)20;(y1)20 với mọi x,y.

Để (x2y2)2+(y1)2=0 thì (x2y2)2=0(y1)2=0.

+) (y1)2=0 khi y1=0, suy ra y=1

+) Thay y=1 vào (x2y2)2=0, ta được:

(x2.12)2=0(x4)2=0x4=0x=4

Thay x=4;y=1 vào P, ta được:

P=(43)2023+(12)2024+(4+15)2025=12023+(1)2024+02025=1+1+0=2

Vậy P = 2.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Lịch sử và tầm ảnh hưởng của Google: từ thành lập đến hiện tại, dịch vụ và sản phẩm, công nghệ hoạt động và vai trò trong cuộc sống hàng ngày.

Khái niệm công ty công nghệ và vai trò của nó. Cấu trúc và hoạt động của công ty công nghệ. Các loại công ty công nghệ. Thách thức và cơ hội trong công ty công nghệ.

Khái niệm về Ban lãnh đạo và vai trò của Ban lãnh đạo trong tổ chức

Khái niệm về Khoa học dữ liệu và vai trò trong phân tích và quyết định dựa trên dữ liệu

Kinh doanh và Tiếp thị: Định nghĩa và vai trò

Khái niệm và quá trình Phát triển sản phẩm: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, kiểm tra và tiếp thị sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng và tăng lợi nhuận.

Khái niệm về Sản phẩm định hướng

Khái niệm về quản lý sản phẩm quốc tế và chiến lược quản lý sản phẩm quốc tế: Nghiên cứu thị trường, phân loại sản phẩm, xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và quy trình phát triển sản phẩm quốc tế. Quản lý thương hiệu và bảo vệ sản phẩm: Quản lý thương hiệu quốc tế và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Quản lý chuỗi cung ứng và phân phối sản phẩm: Lựa chọn đối tác, quản lý kho và vận chuyển.

Dịch vụ mới: Khái niệm và quy trình phát triển

Khái niệm và hệ thống quốc tế, cơ hội và thách thức quốc tế: từ vai trò của quốc tế trong quan hệ quốc tế đến các tổ chức quốc tế như Liên Hiệp Quốc và WTO, đến những thách thức như xung đột và cơ hội như hợp tác và phát triển bền vững.

Xem thêm...
×