Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mèo Xanh lá
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 4 Family and Friends - Đề số 5

Listen, read and check. Look at the table. Choose the corect words. Choose the best answer. Look at the pictures and read the questions. Write one-word answers. Look, read and choose Yes or No. Read and decide if each sentence below is True or False. Rearrange the words to make correct sentences.

Listening
Câu 1 :

Listen and match each subject with its colour.

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

1. c

2. e

3. b

4. a

5. d

Bài nghe:

1. 

Boy: There’s a pizza in the picture. I like pizza.

Woman: That’s right. I like pizza, too.

Boy: Can I colour it blue?

Woman: OK, colour that pizza blue then.

Boy: I’m doing that now!

2. 

Woman: And look at the noodles. Can you see them?

Boy: Yes, I can. They look good.

Woman: Yes, they do.

Boy: Shall I colour the noodles pink?

Woman: Pink? Yes, that’s a nice colour.

3. 

Woman: Do you like the mangoes?

Boy: Yes. I would like to eat a mango now.

Woman: Well colour that mango red, please.

Boy: OK, then I’m colouring it red now.

Woman: That’s very good.

Boy: Thanks!

4. 

Woman: And there’s some chicken on the table, too!

Boy: Where?

Woman: Look ... there!

Boy: Oh, yes! Please, can I colour it brown? That’s my favourite colour!

Woman: OK. brown’s a very nice colour!

5. 

Woman: Now, can you see the bubble tea?

Boy: Bubble tea ... no, I can’t!

Woman: Look again.

Boy: Oh yes – I can see it now. Shall I colour it orange?

Woman: Well ... I don’t know ...

Boy: Oh ... but it’s a very good colour for bubble tea!

Woman: Oh, I know ... OK, colour it orange then!

Boy: It’s a really nice picture now!

Tạm dịch:

1.

Cậu bé: Có một chiếc bánh pizza trong hình. Em thích bánh pizza.

Người phụ nữ: Đúng vậy. Cô cũng thích pizza.

Cậu bé: Em có thể tô nó màu xanh được không ạ?

Người phụ nữ: Được, em hãy tô màu xanh cho chiếc pizza đó.

Cậu bé: Em tô ngay đây ạ!

2.

Người phụ nữ: Và giờ hãy nhìn món mì nhé. Em có thấy nó không?

Cậu bé: Có ạ. Chúng trông tuyệt thật đó.

Người phụ nữ: Đúng vậy.

Cậu bé: Em tô mì màu hồng nhé?

Người phụ nữ: Màu hồng ấy à? Được, màu đó đẹp.

3.

Người phụ nữ: Em có thích xoài không?

Cậu bé: Có ạ. Bây giờ em muốn ăn xoài.

Người phụ nữ: Hãy tô màu quả xoài đó màu đỏ nhé.

Cậu bé: Vâng ạ, vậy thì em sẽ tô nó màu đỏ ngay đây.

Người phụ nữ: Làm tốt lắm.

Cậu bé: Em cảm ơn cô!

4.

Người phụ nữ: Và có một ít thịt gà trên bàn nữa!

Cậu bé: Ở đâu ạ?

Người phụ nữ: Em nhìn lại thử đi... Nó kia kìa!

Cậu bé: Ồ, vâng! Cô ơi, em có thể tô nó màu nâu được không ạ? Đó là màu sắc yêu thích của em.

Người phụ nữ: Được chứ. Màu nâu là một màu rất đẹp!

5.

Người phụ nữ: Bây giờ thì em có thấy trà sữa không?

Cậu bé: Trà sữa... em không!

Người phụ nữ: Em nhìn lại đi!

Cậu bé: Ồ vâng – bây giờ thì em thấy rồi ạ. Em có nên tô nó màu cam không nhỉ?

Người phụ nữ: À... cô cũng không biết...

Cậu bé: Ồ... nhưng đó là màu rất hợp cho trà sữa đó ạ!

Người phụ nữ: Ồ, cô hiểu rồi...Được rồi, em tô màu cam đi!

Cậu bé: Bây giờ nó là một bức tranh thật đẹp!

Reading and Writing
Câu 1 :

Choose the best answer.

Câu 1.1 :

1. They ______ on a boat. 

  • A

    going

  • B

    are go

  • C

    are going

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: S + to be + Ving.

Chủ ngữ “they” trong câu này đi kèm động từ to be “are’.

They are going on a boat.

(Họ đang đi thuyền.)

=> Chọn C

Câu 1.2 :

2. My counsins _______ brown eyes. 

  • A

    have

  • B

    has

  • C

    having

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ “my counsins” trong câu này là chủ ngữ số nhiều nên động từ chính trong câu giữ ở dạng nguyên thể.

My counsins have brown eyes.

(Các em họ của tôi đều có đôi mắt nâu.)

=> Chọn A

Câu 1.3 :

3. _______ she work in the police station? 

  • A

     Are

  • B

    Does

  • C

    Do

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Khi thành lập câu hỏi với động thường thì ta phải dùng trợ động từ do/does. Câu này có chủ ngữ là “she” nên ta dùng trợ động từ “does”.

Does she work in the police station?

(Có phải cô ấy làm việc ở sở cảnh sát không?)

=> Chọn B

Câu 1.4 :

4. He ________ fries.

  • A

    like

  • B

    doesn’t like

  • C

    don’t like

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại đơn với động từ thường:

S + don’t/doesn’t + V nguyên thể.

Chủ ngữ câu này là “he” nên ta dùng “doesn’t”.

He doesn’t like fries.

(Anh ấy không thích khoai tây chiên.)

=> Chọn B

Câu 1.5 :

5. _______ Ann? – She’s at the zoo.

  • A

    Where’s

  • B

    What’s

  • C

    How’s

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy câu trả lời mang thông tin về địa điểm, nên câu hỏi cũng phải là câu hỏi về địa điểm => dùng Where.

Where’s Ann? – She’s at the zoo.

(Ann đang ở đâu vậy? – Cô ấy đang ở sở thú.)

=> Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Look at the table. Choose the corect words.

Câu 2.1 :

1. I ________ snorkeling.

  • A

    am

  • B

    'm not

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

I am snorkeling.

(Tôi đang lặn với ống thở.)

Câu 2.2 :

2. We _______ reading a book.

  • A

    are

  • B

    aren't

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

We are reading a book.

(Chúng tôi đang đọc sách.)

Câu 2.3 :

3. Billy _______ surfing.

  • A

    is

  • B

    isn't

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Billy is surfing.

(Billy đang lướt sóng.)

Câu 2.4 :

4. Tim and Bob __________ playing with a ball.

  • A

    are

  • B

    aren't

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Tim and Bob aren’t playing with a ball.

(Tim và Bob đang không chơi cùng quả bóng.)

Câu 2.5 :

5. Your sister ________ running.

  • A

    is

  • B

    isn't

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Your sister isn’t running.

(Em gái của bạn đang không chạy.)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Look at the picture and answer each question below with only ONE word/number.

1. How many lizards are there? – There are 

2. What is the girl doing? – She’s  

a photo.

3. What are the penguins doing? – They’re

.

4. What is the zebra doing? – It is 

.

5. What is the crocodlie doing? – It is 

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Look, read and choose Yes or No.

Câu 4.1 :

1. He’s a firefighter. 

  • A

    Yes

  • B

    No

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

He’s a firefighter.

(Ông ấy là một lính cứu hoả.)

=> No

Câu đúng: He’s a police officer.

(Ông ấy là một cảnh sát.)

Câu 4.2 :

2. My aunt works in an airport.

  • A

    Yes

  • B

    No

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

My aunt works in an airport.

(Dì của tôi làm việc ở sân bay.)

=> Yes

Câu 4.3 :

3. Today we have Vietnamese.

  • A

    Yes

  • B

    No

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Today we have Vietnamese.

(Hôm nay chúng tôi có môn tiếng Việt.)

=> Yes

Câu 4.4 :

4. My dad is eating a sandwich.

  • A

    Yes

  • B

    No

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

My dad is eating a sandwich.

(Bố tôi đang ăn bánh kẹp.)

=> No

Câu đúng: My dad is reading a book.

(Bố tôi đang đọc một cuốn sách.)

Câu 4.5 :

5. The kangaroos are eating.

  • A

    Yes

  • B

    No

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

The kangaroos are eating.

(Những con chuột túi đang ăn.)

=> Yes

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 5 :

Read and complete each sentence below with only ONE word. 

I am Laura. There are three people in my family. My dad is a doctor. He works in a hospital. He has short black hair. His favorite food is chicken. My mum is a teacher. She works in a school. She has long brown hair and blue eyes. She like pizza and doesn’t like fries. Finally, I am a 4th grade student. I have long black hair. I love bubble tea and noodles. I love my parents a lot and they love me, too!

1. Laura’s dad work in a 

.

2. Laura’s dad’s favorite food is 

.

.

3. Laura’s mum has long 

hair.

4. Laura’s mum doesn’t like 

.

5. Laura loves bubble tea and

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Tạm dịch đoạn văn:

Tôi là Laura. Gia đình tôi có ba người. Bố tôi là bác sĩ. Ông ấy làm việc ở bệnh viện. Ông có mái tóc đen ngắn. Món ăn yêu thích của bố là thịt gà. Mẹ tôi là giáo viên. Bà ấy làm việc trong một trường học. Mẹ tôi có mái tóc dài màu nâu và đôi mắt xanh. Mẹ thích pizza và không thích khoai tây chiên. Cuối cùng, tôi là một học sinh lớp 4. Tôi có mái tóc đen dài. Tôi yêu trà sữa chân trâu và mì. Tôi yêu bố mẹ tôi rất nhiều và họ cũng yêu tôi!

Câu 6 :

Rearrange the given word to make correct sentences.

1. bag?/ Can/ take/ I/ this 

2. bubble tea?/ you/ like/ a/ Would 

3. work/ doesn’t/ a/ in/ She/ hospital 

4. is/ What/ she/ eating? 

5. people./ help/ They/ sick 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về silicat, cấu trúc và tính chất của chúng trong hóa học. Sản phẩm silicat, mô tả và ứng dụng của chúng. Hạn chế của sản phẩm silicat, tác động đến môi trường và sức khỏe con người. Các giải pháp thay thế, sản phẩm và ưu điểm của chúng.

Khái niệm về vật liệu xây dựng

Khái niệm và vật liệu chống thấm tốt trong xây dựng | Phương pháp chống thấm tốt và sản phẩm chống thấm hiệu quả

Khái niệm về khả năng chịu lực tốt

Khái niệm về khả năng chịu nhiệt tốt và tầm quan trọng trong ngành công nghiệp

Khái niệm không gây độc hại cho môi trường và tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm không gây độc hại cho môi trường - Tìm hiểu về các tiêu chuẩn, quy định và cách đánh giá tính không gây độc hại của vật liệu và sản phẩm để bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

Khái niệm về giá thành cao

Khái niệm về khả năng chống chịu độ ẩm thấp, định nghĩa và vai trò

Khái niệm về khả năng chống ăn mòn kém

Khái niệm về giải quyết các vấn đề kỹ thuật và phương pháp giải quyết vấn đề kỹ thuật: phân tích vấn đề, xác định nguyên nhân và tìm ra giải pháp. Kỹ năng và ứng dụng của giải quyết vấn đề kỹ thuật trong thực tế.

Xem thêm...
×