Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 4 Phonics Smart - Đề số 1

Odd one out. Choose the correct answer. Match. Read and complete. Rearrange the words to make correct sentences.

Câu 1 :

Odd one out.

Câu 1.1 :

1. 

  • A

    son

  • B

    daughter

  • C

    family

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

son (n): con trai

daughter (n): con gái

family (n): gia đình

Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ gia đình nói chung, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ các thành viên trong gia đình.

=> Chọn C

Câu 1.2 :

2. 

  • A

    clever

  • B

    young

  • C

    brave

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

clever (adj): thông minh

young (adj): trẻ

brave (adj): dũng cảm

Giải thích: Đáp án B là tính từ miêu tả ngoại hình, các phương án còn lại đều là những tính từ miêu tả phẩm chất.

=> Chọn B

Câu 1.3 :

3. 

  • A

    hospital

  • B

    between

  • C

    behind

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

hospital (n): bệnh viện

between (prep.): ở giữa

behind (prep.): ở phía sau

Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ địa điểm, các phương án còn lại đều là những giới từ chỉ nơi chốn.

=> Chọn A

Câu 1.4 :

4. 

  • A

    dress

  • B

    T-shirt

  • C

    rug

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

dress (n): váy/đầm liền

T-shirt (n): áo phông

rug (n): tấm thảm

Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ đồ dùng trong nhà, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ trang phục.

=> Chọn C

Câu 1.5 :

5. 

  • A

    plate

  • B

    sandwich

  • C

    soup

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

plate (n): cái đĩa

sandwich (n): bánh kẹp

soup (n): món súp/canh

Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ dụng cụ ăn uống, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ các món ăn.

=> Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Choose the correct answer.

Câu 2.1 :

1. There aren’t _______ cinemas in my town. 

  • A

    a

  • B

    any

  • C

    some

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Ta dùng “any” trong câu phủ định.

There aren’t any cinemas in my town.

(Không có rạp chiếu phim nào trong thị trấn của tôi.)

=> Chọn B

Câu 2.2 :

2. There _____ much tea. 

  • A

    isn’t

  • B

    aren’t

  • C

    many

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

“Tea” là danh từ không đếm được nên ta dùng với động từ to be “is”và thêm “not” trong câu phủ định => “isn’t”.

There isn’t much tea.

(Không có nhiều trà.)

=> Chọn A

Câu 2.3 :

3. They’re ______ a story. 

  • A

    tell

  • B

    to tell

  • C

    telling

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn.

They’re telling a story.

(Họ đang kể một câu chuyện.)

=> Chọn C

Câu 2.4 :

4. ______ the café? - It’s opposite the supermarket. 

  • A

    What

  • B

    Where’s

  • C

    Where

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy câu trả lời mang thông tin về địa điểm, vậy nên câu hỏi cũng phải là câu hỏi về địa điểm => Dùng “Where”.

Cấu trúc câu hỏi về địa điểm với “Where”: Where’s (Where is) + địa điểm?

Where’s the café? - It’s opposite the supermarket.

(Tiệm cà phê ở đâu? - Nó ở đối diện siêu thị.)

=> Chọn B

Câu 2.5 :

5. My sister _______ long black hair. 

  • A

    has got

  • B

    have got

  • C

    has get

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc nói ai đó có gì: S + have/has got + danh từ.

“My sister” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên ta dùng “has”.

My sister has got long black hair.

(Chị gái tôi có mái tóc đen dài.)

=> Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Match.

1. What does he look like? 

2. Can you read the sentence, please? 

3. Is there the library near here? 

4. How old is your grandfather? 

5. What woud you like to eat?

A. Yes, I can. 

B. He’s cute. 

C. I’d like some noodles. 

D. No, there isn’t. 

E. He’s sixty-five years old. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

1. What does he look like? 

B. He’s cute. 

2. Can you read the sentence, please? 

A. Yes, I can. 

3. Is there the library near here? 

D. No, there isn’t. 

4. How old is your grandfather? 

E. He’s sixty-five years old. 

5. What woud you like to eat?

C. I’d like some noodles. 

Lời giải chi tiết :

1 - B

2 - A

3 - D

4 - E

5 - C

1. B

What does he look like? - He’s cute.

(Cậu ấy trông thế nào? - Cậu ấy rất dễ thương.)

2. A

Can you read the sentence, please? - Yes, I can.

(Bạn có thể làm ơn đọc câu này được không? - Được, tôi có thê .)

3. D

Is there the library near here? - No, there isn’t.

(Có thư viện nào gần đây không? - Không có.)

4. E

How old is your grandfather? - He’s sixty-five years old.

(Ông của bạn bao nhiêu tuổi? - Ông mình 65 tuổi.)

5. C

What woud you like to eat? - I’d like some noodles.

(Bạn muốn ăn gì? - Tôi muốn chút mì.)

Câu 4 :

Read and complete.

sing            class            School           play              boys

I’m Kate. I go to Green (1) ……………. I’m in (2) ...……… 4A. There are 22 girls and 13 (3) …....… in our class. Our teacher is Ms. Sally. She can (4) …………very well. She can (5) ………… volleyball, too. Look! Our teacher Sally is coming! She is the woman in the blue dress. We love her a lot.

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Đoạn văn hoàn chỉnh:

I’m Kate. I go to Green School. I’m in class 4A. There are 22 girls and 13 boys in our class. Our teacher is Ms. Sally. She can sing very well. She can play volleyball, too. Look! Our teacher Sally is coming! She is the woman in the blue dress. We love her a lot.

Tạm dịch:

Tớ là Kat . Tớ học ở trường Green. Tớ học lớp 4A. Có 22 bạn nữ và 13 bạn nam trong lớp của tớ. Giáo viên của chúng tớ là cô Sally. Cô ấy có thể hát rất hay. Cô ấy cũng có thể chơi bóng chuyền nữa. Nhìn kìa! Cô Sally của chúng tớ đang đến. Cô ấy là người phụ nữ mặc chiếc đầm liền màu xanh dương. Chúng tớ rất yêu cô.

Câu 5 :

Rearrange the words to make correct sentences.

1. about/ you/ What/ Snow White?/ think/ do 

2. reading/ isn’t/ book./ He/ the 

3. a cinema/ the supermarket./ is/ There/ next to

4. are/ thirteen/ our/ There/ boys/ in/ class. 

5. riding/ My/ a bike./ brother/ is

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về giàn khoan dưới đáy biển - Khái niệm, mục đích và vai trò của giàn khoan dưới đáy biển trong ngành dầu khí.

Khái niệm lượng dầu mỏ, định nghĩa và vai trò trong ngành dầu khí. Hình thành và phân tích yếu tố địa chất, địa tầng. Phương pháp khai thác và tác động của dầu mỏ.

Khái niệm phương pháp khai thác truyền thống và vai trò của nó trong ngành khai thác tài nguyên

Tác động của công nghệ, kinh tế, môi trường và xã hội đến đời sống người dân.

Khái niệm về chi phí khai thác

Khái niệm về trang thiết bị và các loại trang thiết bị điện, cơ khí và điện tử, cách sử dụng và bảo dưỡng trang thiết bị để nâng cao tuổi thọ và hiệu suất sử dụng - Tổng quan về trang thiết bị.

Khái niệm về an toàn và các nguy cơ phổ biến: đánh giá và quản lý các nguy cơ tiềm ẩn, tuân thủ quy định an toàn và cung cấp trang thiết bị bảo hộ. Các nguy cơ phổ biến bao gồm nguy cơ điện và cháy nổ. Phương pháp phòng ngừa và đối phó bao gồm sử dụng thiết bị bảo hộ và tuân thủ quy tắc an toàn. Quy tắc an toàn và quy định pháp luật liên quan đến an toàn cũng rất quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau.

Khái niệm về nguy cơ cháy nổ - Định nghĩa và yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ này. Nguy cơ cháy nổ là trạng thái có thể gây ra cháy nổ và gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Các yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ cháy nổ bao gồm chất cháy, chất oxy, nhiệt độ, nhiên liệu và chất gây cháy. Hiểu rõ về nguy cơ cháy nổ và các yếu tố liên quan là quan trọng để đề phòng và ứng phó hiệu quả. Nguyên nhân gây cháy nổ - Tác động của nhiệt, ánh sáng, chất lỏng cháy và khí. Tác động của nhiệt lên nguy cơ cháy nổ là một yếu tố quan trọng. Nhiệt có thể gây cháy nổ bằng cách cung cấp nhiệt nhanh, tăng nhiệt độ và phản ứng cháy. Ánh sáng mạnh cũng có thể tạo ra nhiệt lượng lớn và kích thích cháy nổ trong môi trường cháy. Tia cực tím cũng có thể làm gia tăng tốc độ cháy và gây cháy nổ. Chất lỏng cháy có tính chất cháy dễ dàng và nhanh chóng khi tiếp xúc với nguồn lửa hoặc nguồn nhiệt. Nó có thể tác động lên môi trường xung quanh và tạo ra nguy cơ lan truyền cháy nổ. Khí cũng có tính chất cháy và khả năng vận chuyển nhiệt, làm tăng sự lan truyền của lửa và cháy. Hiểu và kiểm soát các tác động này là cần thiết để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ - Nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất cháy và hợp chất cháy. Nhiệt độ ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ. Khi nhiệt độ tăng, khả năng cháy

Khái niệm về rò rỉ dầu và tầm quan trọng của việc ngăn chặn rò rỉ dầu. Rò rỉ dầu gây ô nhiễm môi trường và có thể gây hại cho hệ sinh thái và con người. Để ngăn chặn rò rỉ dầu, cần áp dụng các biện pháp bảo vệ và an toàn như kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị định kỳ, sử dụng vật liệu chống thấm và biện pháp an toàn trong quá trình xử lý dầu. Nguyên nhân gây rò rỉ dầu bao gồm hỏng hóc thiết bị, sai sót trong quá trình vận hành, tác động của thời tiết và môi trường. Rò rỉ dầu có tác động tiêu cực đến môi trường, con người và đời sống hàng ngày. Để phòng ngừa rò rỉ dầu, cần kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị, đào tạo nhân viên, sử dụng hệ thống báo động và xử lý khi có sự cố.

Khái niệm về việc thực hiện cẩn thận và quy trình thực hiện cẩn thận một công việc, bao gồm đánh giá rủi ro, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra. Các yếu tố cần lưu ý bao gồm sự tập trung, kiểm soát, tuân thủ quy tắc và sử dụng các phương tiện bảo vệ. Việc thực hiện cẩn thận đem lại lợi ích trong an toàn, hiệu suất và chất lượng công việc.

Xem thêm...
×