Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 4 Phonics Smart - Đề số 6

Odd one out. Choose the correct answer. Match. Read and complete. Rearrange the words to make correct sentences.

Câu 1 :

Odd one out.

Câu 1.1 :

1. 

  • A

    kind

  • B

    naughty

  • C

    personality

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

kind (adj): tốt bụng

naughty (adj): nghịch ngợm

personality (n): tính cách

Giải thích: Đáp án C là danh từ, các phương án còn lại đều là những tính từ.

=> Chọn C

Câu 1.2 :

2. 

  • A

    word

  • B

    close

  • C

    question

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

word (n): từ

close (v): đóng

question (n): câu hỏi

Giải thích: Đáp án B là động từ, các phương án còn lại đều là danh từ.

=> Chọn B

Câu 1.3 :

3. 

  • A

    kitchen

  • B

    bowl

  • C

    bottle

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

kitchen (n): bếp

bowl (n): cái bát

bottle (n): cái chai

Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ một bộ phận của ngôi nhà, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ đồ vật.

=> Chọn A

Câu 1.4 :

4. 

  • A

    building

  • B

    city

  • C

    countryside

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

building (n): toà nhà

city (n): thành phố

countryside (n): vùng quê

Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ địa điểm trong phạm vi nh, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ địa điểm ở các phạm vi rộng lớn hơn.

=> Chọn A

Câu 1.5 :

5. 

  • A

    child

  • B

    boots

  • C

    woman

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

child (n): đứa trẻ

boots (n): đôi bốt

woman (n): người phụ nữ

Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ đồ vật, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ người.

=> Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Choose the correct answer.

Câu 2.1 :

1. There aren’t _______ cinemas in my town. 

  • A

    a

  • B

    any

  • C

    some

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Ta dùng “any” trong câu phủ định.

There aren’t any cinemas in my town.

(Không có rạp chiếu phim nào trong thị trấn của tôi.)

=> Chọn B

Câu 2.2 :

2. There _____ much tea. 

  • A

    isn’t

  • B

    aren’t

  • C

    many

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

“Tea” là danh từ không đếm được nên ta dùng với động từ to be “is”và thêm “not” trong câu phủ định => “isn’t”.

There isn’t much tea.

(Không có nhiều trà.)

=> Chọn A

Câu 2.3 :

3. They’re ______ a story. 

  • A

    tell

  • B

    to tell

  • C

    telling

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn.

They’re telling a story.

(Họ đang kể một câu chuyện.)

=> Chọn C

Câu 2.4 :

4. ______ the café? - It’s opposite the supermarket. 

  • A

    What

  • B

    Where’s

  • C

    Where

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy câu trả lời mang thông tin về địa điểm, vậy nên câu hỏi cũng phải là câu hỏi về địa điểm => Dùng “Where”.

Cấu trúc câu hỏi về địa điểm với “Where”: Where’s (Where is) + địa điểm?

Where’s the café? - It’s opposite the supermarket.

(Tiệm cà phê ở đâu? - Nó ở đối diện siêu thị.)

=> Chọn B

Câu 2.5 :

5. My sister _______ long black hair. 

  • A

    has got

  • B

    have got

  • C

    has get

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc nói ai đó có gì: S + have/has got + danh từ.

“My sister” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên ta dùng “has”.

My sister has got long black hair.

(Chị gái tôi có mái tóc đen dài.)

=> Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Read and complete.

behind       playground     telling       reading      playing  

We are doing different things at break time. That is Tim. He is (1) _______ a story to Sue. Sue looks so happy! Jane is (2) ________ an English book over there. Look at Jimmy and Paul! They are hiding (3) _______ the door, maybe they’re (4) _______ hide and seek. John is playing badminton with Jack in the (5) ________. We are all having fun.

1. 

2.

3.

4.

5. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Đoạn văn hoàn chỉnh:

We are doing different things at break time. That is Tim. He is (1) telling a story to Sue. Sue looks so happy! Jane is (2) reading an English book over there. Look at Jimmy and Paul! They are hiding (3) behind the door, maybe they’re (4) playing hide and seek. John is playing badminton with Jack in the (5) playground. We are all having fun.

 Tạm dịch:

Chúng mình làm nhiều thứ trong giờ giải lao. Kia là Tim. Cậu ấy đang kể một câu chuyện cho Sue. Trông Sue vui chưa kìa! Jane đang đọc một cuốn sách tiếng Anh ở đằng kia. Hãy nhìn Jimmy và Paul! Họ đang trốn phía sau cánh cửa, có lẽ các bạn ấy đang chơi trốn tìm. Còn John thì đang chơi cầu lông với Jack ở sân chơi. Chúng mình đều đang rất vui vẻ.

Câu 4 :

Rearrange the words to make correct sentences.

1. about/ you/ What/ Snow White?/ think/ do 

2. reading/ isn’t/ book./ He/ the 

3. a cinema/ the supermarket./ is/ There/ next to

4. are/ thirteen/ our/ There/ boys/ in/ class. 

5. riding/ My/ a bike./ brother/ is

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về hệ số điện áp và vai trò của nó trong điện học. Cách tính hệ số suy giảm và hệ số phản xạ trong hệ thống điện áp. Tính chất vật lý và hóa học của hệ số điện áp. Tương quan giữa hệ số điện áp và dòng điện, điện trở và công suất. Ứng dụng của hệ số điện áp trong điện học và các lĩnh vực khác.

Khái niệm về máy sấy - Loại bỏ độ ẩm từ vật liệu bằng nhiệt độ cao hoặc luồng khí nóng. Vai trò quan trọng trong công nghiệp, gia đình, y tế và nông nghiệp. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động. Các loại máy sấy và ứng dụng. Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sấy: độ ẩm ban đầu, nhiệt độ và thời gian sấy. Cách sử dụng và bảo quản máy sấy để tăng tuổi thọ và đảm bảo an toàn.

Khái niệm về lĩnh vực điện và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Các khái niệm cơ bản và ứng dụng của lĩnh vực điện trong các thiết bị điện tử, hệ thống điện thông minh và máy móc công nghiệp.

Khái niệm về điều khiển tốc độ máy móc

Khái niệm về động cơ sản xuất

Tổng quan về hệ thống điện trong nhà máy

Khái niệm về máy nghiền và vai trò của nó trong quá trình sản xuất và chế biến. Các loại máy nghiền thông dụng và ứng dụng của chúng. Các công nghệ nghiền khô, nghiền ướt, nghiền cán và nghiền chảy. Ứng dụng của máy nghiền trong công nghiệp thực phẩm, hóa chất, dược phẩm và xây dựng.

Khái niệm hiệu suất sản xuất - Định nghĩa, tính toán và giải pháp tăng hiệu suất sản xuất | Đánh giá hiệu suất hiện tại | Cải tiến quy trình, sử dụng trang thiết bị hiện đại, đào tạo nhân viên và quản lý chất lượng | Tầm quan trọng của duy trì và cải tiến hiệu suất sản xuất

Khái niệm về tiết kiệm chi phí sản xuất

Khái niệm về chuyển động cơ và vai trò của nó trong công nghiệp và đời sống

Xem thêm...
×