Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tường thuật câu trần thuật

Câu tường thuật tiếng Anh (hay còn gọi là câu gián tiếp) là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Việc sử dụng câu tường thuật là chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp. Khi chúng ta sử dụng câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và trạng từ chỉ thời gian.

I. Định nghĩa

Câu tường thuật tiếng Anh (hay còn gọi là câu gián tiếp) là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Việc sử dụng câu tường thuật là chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.

Ví dụ: “I will fly to Ho Chi Minh City tomorrow.”

(Ngày mai tôi sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh.)

=> Nam said he woud fly to Ho Chi Minh City the following day.

(Nam nói rằng anh ấy sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh vào ngày mai.)

II. Những thay đổi trong câu tường thuật

Khi chúng ta sử dụng câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và trạng từ chỉ thời gian.

1) Đổi đại từ nhân xưng

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

(tôi)

he/ she (anh ấy/ cô ấy)

we (chúng tôi)

they (họ)

you (bạn/ các bạn)

I/ we (tôi/ chúng tôi)

mine (… của tôi)

his/ hers (… của anh ấy/ cô ấy)

ours (… của chúng tôi)

theirs (… của họ)

yours (… của bạn/ các bạn)

mine/ ours (… của tôi/ chúng tôi)

my (của tôi)

his/ her (của anh ấy/ cô ấy)

our (của chúng tôi)

their (của họ)

your (của bạn/ các bạn)

my/ our (của tôi/ chúng tôi)

me (tôi)

him/ her (anh ấy/ cô ấy)

us (chúng tôi)

them (họ)

you (bạn/ các bạn)

me/ us (tôi/ chúng tôi)

2) Đổi thì của động từ

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Thì hiện tại đơn: S + V/Vs/es

She said "I am a student".

Thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2

She said that she was a student.

Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are V-ing

He said "I am doing my homework".

Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing

He said he was doing his homework.

Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has Ved/P2

They said "We have just finished the project."

Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2

They said they had just finished the project.

Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2

Lam said "I lost my key yesterday".

Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2

Lam said he had lost his keys the day before

Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing

Mai said "It was raining at this time yesterday".

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been V-ing

Mai said it had been raining at that time the previous day.

Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2

Linh said "The film had started when I came".

Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2

Linh said the film had started when she had come.

Thì tương lai đơn: S + will V

Long said "The weather will be nice tomorrow."

S + would + V

Long said the weather would be nice the day after.

can

Vy said "My mother can cook very well."

could

Vy said her mother could cook very well.

shall

Nhi said "We shall do this exercise soon."

should

Nhi said they should do that exercise soon.

may

Nam said to me "You may use my pen."

might

Nam told me that I might use his pen.

must

Mr John said "Students must wear uniform at school".

must/ had to

Mr John said students must/ had to wear uniform at school.

3) Đổi trạng từ chỉ thời gian

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

this (này)

that (kia)

these (những… này)

those (những… kia)

here (đây)

there (kia)

ago (trước đây)

before (trước đó)

now (bây giờ)

then (sau đó)

today (hôm nay)

that day (hôm kia)

yesterday (hôm qua)

the day before/ the previous day (hôm kia)

tomorrow (ngày mai)

the day after/ the following day/ the next day (ngày kia)

last week (tuần trước)

the week before/ the previous week (tuần trước đó)

next week (tuần tới)

the week after, the next/following week (tuần tới nữa)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về khí lạnh - Định nghĩa, ứng dụng và loại khí lạnh phổ biến - Quy trình và thiết bị làm lạnh bằng khí lạnh - Hiệu quả sử dụng khí lạnh và cách nâng cao hiệu quả.

Khái niệm cắt kim loại - phương pháp, ứng dụng và công cụ cắt kim loại. Các phương pháp cắt bao gồm cắt bằng dao, plasma và laser. Công cụ cắt kim loại gồm dao, máy cắt, máy khoan và máy mài. Kỹ thuật cắt bao gồm cắt bằng tay, máy và laser. Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm loại kim loại, độ dày, kích thước và hình dạng chi tiết.

Khái niệm về môi trường thiếu thông gió

Khái niệm về chất khí độc hại

Giới thiệu về thiết bị bảo hộ - Vai trò và quan trọng của chúng trong việc bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người sử dụng.

Khái niệm về thiết bị đốt nhiên liệu và nguyên lý hoạt động, các loại và hiệu suất của chúng

Đường ống khí: Khái niệm, cấu trúc và ứng dụng trong việc vận chuyển khí, bao gồm thiết kế, lắp đặt, bảo trì và sửa chữa; được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, năng lượng, hóa chất và y tế.

Khái niệm về lò sưởi - Định nghĩa và vai trò trong tạo nhiệt độ cho không gian sống hoặc công nghiệp

Tại sao cần ngủ trong phòng? - Lợi ích và yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ - Thiết kế phòng ngủ và lưu ý sử dụng điều hòa.

Khái niệm cấu trúc hình học và vai trò của nó trong hóa học. Các loại cấu trúc hình học của phân tử. Yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc hình học. Ứng dụng của cấu trúc hình học trong đời sống và công nghiệp.

Xem thêm...
×