Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chuột Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 2 2B. Grammar

1 SPEAKING Do you think you are luckier or unluckier than other people? What is the luckiest or unluckiest thing that has happened to you or someone you know? 2 What are the rules for forming a) short and long comparative adjectives and b) short and long superlative adjectives?

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1 SPEAKING Do you think you are luckier or unluckier than other people? What is the luckiest or unluckiest thing that has happened to you or someone you know?

(Bạn nghĩ mình may mắn hơn hay kém may mắn hơn người khác? Điều may mắn nhất hoặc xui xẻo nhất đã xảy ra với bạn hoặc ai đó mà bạn biết là gì?)


Bài 2

2 What are the rules for forming a) short and long comparative adjectives and b) short and long superlative adjectives?

(Các quy tắc để hình thành a) tính từ so sánh hơn ngắn và dài  và b) tính từ so sánh nhất ngắn và dài là gì?)


Bài 3

3 Underline the correct words to complete the text.

(Gạch dưới những từ đúng để hoàn thành đoạn văn.)

If you were Costis Mitsotakis, you might consider yourself the world's unluckiest man. Costis was the only person in his village not to buy a ticket in the Spanish Christmas lottery. When they won first prize, everyone except Costis received a share of the total prize of nearly £600 million, so he was the 1 poorest / most poor person in his village that Christmas. But there are other contenders. For example, US park ranger Roy Sullivan was even unluckier 2 as / than Costis. He was struck by lightning seven times in his lifetime - the world record! However, that's nothing like as bad as Britain's John Lyne, who is perhaps the 3 most / more unfortunate of all. At eighteen months old, he accidentally drank disinfectant and had to have his stomach pumped. And the older he got, the worse things became. He's been run over, nearly drowned and had a car crash. John's life has been more accident-filled than you would think possible. But he doesn't think he's unlucky. As far as he's concerned, most of his accidents could have ended a lot more seriously, so he may actually be the world's luckiest man!


LEARN THIS!

LEARN THIS! Comparative structures

1 We usually use more / less and (the) most/(the) least to form comparative and superlative adverbs. However, we add -er and (the) -est to some adverbs.

You should drive more carefully.

He used to drive faster. Now I drive the fastest.

2 We can use the following structure to show that two things change together because they are connected:

The longer he lives, the crazier things get.

The harder I tried, the better my life became.

3 Comparatives often have a clause after than:

She's more upbeat than she used to be.

He's less unhappy than I imagined.

John swam further than he intended to.

Tạm dịch

LEARN THIS! Cấu trúc so sánh

1 Chúng ta thường sử dụng more/less và (the)most/(the) less để tạo thành các trạng từ so sánh và so sánh nhất. Tuy nhiên, chúng ta thêm -er và (the) -est vào một số trạng từ.

Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.

Anh ấy thường lái xe nhanh hơn. Bây giờ tôi lái xe nhanh nhất.

2 Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau để chỉ ra rằng hai sự vật thay đổi cùng nhau vì chúng được kết nối với nhau:

Càng sống lâu, mọi thứ càng trở nên điên rồ hơn.

Tôi càng cố gắng thì cuộc sống của tôi càng trở nên tốt đẹp hơn.

3 Dạng so sánh hơn thường có mệnh đề sau than:

Cô ấy lạc quan hơn trước.

Anh ấy ít bất hạnh hơn tôi tưởng tượng.

John đã bơi xa hơn dự định.


Bài 4

4 Read the Learn this! box. Then find examples of rules (1-3) in the text in exercise 3.

(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc (1-3) trong văn bản ở bài tập 3.)


Bài 5

5. Complete the sentences with a comparative, using the words in brackets.

(Hoàn thành câu bằng dạng so sánh hơn, sử dụng từ trong ngoặc.)

1. His journey was _______ than he'd expected. (dangerous)

2. The more you worry, _______ the test will seem. (scary)

3. The _______ it got, the _______ his parents grew. (late/concerned)

4. Trains usually go _______ but the bus costs less. (quick)

5. Lena's _______ than she used to be- nowadays, she always looks on the dark side. (optimistic)


LOOK OUT!

LOOK OUT!

1 We can qualify comparatives using a little, slightly, a lot, much, far, no, even.

Flying is much safer than driving.

2 We can qualify comparatives with as ... as, using just for similar things, almost / nearly / not quite for small differences or nowhere near/nothing like for big differences.

Flying's nowhere near as dangerous as driving.

Tạm dịch

LOOK OUT!

1 Chúng ta có thể định tính các so sánh bằng cách sử dụng a little, little, a lot, many, far, no, even.

Đi máy bay an toàn hơn nhiều so với lái xe.

2 Chúng ta có thể định tính so sánh bằng as ... as, chỉ sử dụng cho những thứ tương tự, gần như / gần / không hoàn toàn cho những khác biệt nhỏ hoặc không gần/không có gì giống như cho những khác biệt lớn.

Đi máy bay không nguy hiểm bằng lái xe.


Bài 6

6 Read the Look out! box and find examples of points 1 and 2 in the text in exercise 3. Then underline the correct words to complete facts (1-5).

(Hãy đọc phần Look out! và tìm ví dụ về điểm 1 và 2 trong đoạn văn ở bài tập 3. Sau đó gạch dưới những từ đúng để hoàn thành dữ kiện (1-5).)

1 £100 million is almost / nowhere near as much as €300 million.

2 Gold is a little / a lot more expensive than steel.

3 The Pacific Ocean is slightly / far bigger than the Arctic Ocean.

4 Spain's population is just / nothing like as big as China's.

5 Venus is much / a little smaller than Earth.


Bài 7

7 USE OF ENGLISH Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the words in brackets.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

1 Maths is far more difficult than history. (nowhere near)

History ____________________ maths.

2 Cars are nowhere near as safe as planes. (much)

Planes ____________________ cars.

3 Health is a lot more important than money. (nothing like)

Money is ____________________ health.

4 Facebook didn't use to be so popular. (than)

Facebook is ____________________ used to be.

5 You don't need as much money when you're young.  (older)

The ____________________ money you need.


Bài 8

8 SPEAKING Work in pairs. Discuss whether you agree or disagree with the statements in exercise 7. Give reasons.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem bạn đồng ý hay không đồng ý với các nhận định ở bài tập 7. Đưa ra lý do.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường: Định nghĩa, vai trò và loại vật liệu

Khái niệm về nguồn năng lượng sạch

Khái niệm về tái tạo

Khái niệm mạng lưới điện thông minh

Khái niệm về Công nghệ thông minh

Định nghĩa về phân phối điện năng

Giảm thiểu rủi ro sự cố: định nghĩa, vai trò và các biện pháp giảm thiểu rủi ro. Phân tích rủi ro và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và chấp nhận rủi ro. Quản lý rủi ro sự cố: kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và phục hồi.

Khái niệm về phát hiện sớm sự cố - Vai trò và phương pháp phát hiện sớm sự cố trong giảm thiểu thiệt hại và nâng cao hiệu quả sản xuất - Hệ thống phát hiện sớm sự cố và ứng dụng của nó trong các ngành công nghiệp khác nhau

Tối ưu hóa sử dụng năng lượng: Định nghĩa và tầm quan trọng, nguồn năng lượng tiềm năng như năng lượng mặt trời, gió, nước, sinh khối và các phương pháp tối ưu hóa sử dụng năng lượng như tiết kiệm năng lượng, tối ưu hóa hệ thống năng lượng và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, công nghệ tối ưu hóa sử dụng năng lượng như bộ lọc năng lượng, hệ thống điều khiển và giám sát năng lượng và các thiết bị tiết kiệm năng lượng.

Khái niệm về tính bền vững

Xem thêm...
×