Unit 1: Out of your comfort zone
Tiếng Anh 9 Unit 1 1.5 Listening and Vocabulary
Tiếng Anh 9 Unit 1 1.6 Speaking Tiếng Anh 9 Unit 1 1.7 Writing Tiếng Anh 9 Unit 1 Vocabulary in action Tiếng Anh 9 Unit 1 Revision Tiếng Anh 9 Unit 1 1.4 Grammar Tiếng Anh 9 Unit 1 1.3 Reading and Vocabulary Tiếng Anh 9 Unit 1 1.2 Grammar Tiếng Anh 9 Unit 1 1.1 Vocabulary Luyện tập từ vựng Unit 1 Tiếng Anh 9 English Discovery Tiếng Anh 9 English Discovery Unit 1 Từ vựngTiếng Anh 9 Unit 1 1.5 Listening and Vocabulary
1 Do you like trying new things? Why? / Why not? 2 1.06 Complete the sentences with words from the Vocabulary box. Listen and check.3 This photo is an example of ‘projection mapping’. Have you ever seen this on TV or where you live? How do you think it works?
Bài 1
1 Do you like trying new things? Why? / Why not?
(Bạn có thích thử những điều mới không? Tại sao? / Tại sao không?)\
Bài 2
2 1.06 Complete the sentences with words from the Vocabulary box. Listen and check.
(Hoàn thành câu với các từ trong hộp Từ vựng. Nghe và kiểm tra.)
Vocabulary Personality adjectives |
calm confident creative curious fussy generous gentle organised punctual reliable sensible |
Từ vựng:
calm (a): điềm tĩnh
confident (a): tự tin
creative (a): sáng tạo
curious (a): tò mò
fussy (a): kén chọn
generous (a): hào phóng
gentle (a): dịu dàng
organised (a): ngăn nắp
punctual (a): đúng giờ
reliable (a): đáng tin cậy
sensible (a): nhạy cảm
1 Someone who always has new ideas is .
(Người luôn có những ý tưởng mới là )
2 Someone you can trust is .
(Người mà bạn có thể tin tưởng là)
3 Someone who worries about things that aren’t important is .
(Người hay lo lắng về những điều không quan trọng là)
4 Someone who is sure about him- or herself is .
(Một người chắc chắn về bản thân mình là)
5 Someone who wants to learn new things is .
(Người muốn học những điều mới là)
6 Someone who always arrives on time is .
(Người luôn đến đúng giờ là)
Bài 3
3 This photo is an example of ‘projection mapping’. Have you ever seen this on TV or where you live? How do you think it works?
(Bức ảnh này là một ví dụ về ‘ánh xạ chiếu'. Bạn đã bao giờ nhìn thấy điều này trên TV hoặc nơi bạn sống chưa? Bạn nghĩ nó hoạt động như thế nào?)
Bài 4
4 1.07 Listen about projection mapping. Complete the information with a word, a number or phrase.
(Nghe về ánh xạ chiếu. Hoàn thành thông tin bằng một từ, một số hoặc một cụm từ.)
Projection mapping workshop
(Buổi làm ánh xạ chiếu)
new, easy and great fun!
(mới mẻ, dễ dàng và rất thú vị!)
Location: Science Museum
(Địa điểm: Bảo tàng Khoa học)
Address: Road
(Địa chỉ)
Title: ‘Bringing the ’
(Tiêu đề)
For: fourteen- to -year-olds
(Dành cho)
Time: to 4.00 p.m.
(Thời gian)
Please bring: and a drink.
(Vui lòng mang theo)
Cost per person for this special event: £ .
(Chi phí mỗi người cho sự kiện đặc biệt này)
Bài 5
5 1.08 Listen again. In pairs, answer the questions.
(Lắng nghe một lần nữa. Theo cặp trả lời các câu hỏi.)
1 What did Marisa initially think the workshop was about?
(Ban đầu Marisa nghĩ buổi hội thảo sẽ nói về điều gì?)
2 Where does a person create the videos in a projection mapping workshop?
(Một người tạo video trong hội thảo ánh xạ chiếu ở đâu?)
3 Where did Marisa see an example of projection mapping?
(Marisa đã xem ví dụ về ánh xạ chiếu ở đâu?)
4 Is Ivan creative or curious?
(Ivan có tính sáng tạo hay tò mò?)
5 Why can’t Marisa go on her own to the workshop?
(Tại sao Marisa không thể tự mình đến xưởng?)
Bài 6
6 In pairs, talk about these classes and workshops. What type of person are they right for? Are they right for you? Why? / Why not?
(Làm việc theo cặp, nói về các lớp học và hội thảo này. Họ phù hợp với loại người nào? Chúng có phù hợp với bạn không? Tại sao? / Tại sao không?)
Từ vựng:
chess (n): cờ vua
cooking (v): nấu nướng
creative writing: viết lách sáng tạo
gardening (v): làm vườn
photography (n): nhiếp ảnh
sewing (v): may vá
singing (v): ca hát
You have to be organised if you do the cooking class because you plan recipes and shopping lists.
(Bạn phải sắp xếp hợp lý nếu tham gia lớp học nấu ăn vì bạn lên kế hoạch cho các công thức nấu ăn và danh sách mua sắm.)
I joined a singing class after school. I’m not very confident, but the teacher was very gentle and kind.
(Tôi tham gia một lớp học hát sau giờ học. Em không tự tin lắm nhưng thầy rất nhẹ nhàng và tốt bụng.)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365