Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 1 1.5 Listening and Vocabulary

1 Do you like trying new things? Why? / Why not? 2 1.06 Complete the sentences with words from the Vocabulary box. Listen and check.3 This photo is an example of ‘projection mapping’. Have you ever seen this on TV or where you live? How do you think it works?

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1 Do you like trying new things? Why? / Why not?

(Bạn có thích thử những điều mới không? Tại sao? / Tại sao không?)\


Bài 2

2 1.06 Complete the sentences with words from the Vocabulary box. Listen and check.
(Hoàn thành câu với các từ trong hộp Từ vựng. Nghe và kiểm tra.)

Vocabulary                        Personality adjectives
(Từ vựng)                           (Tính từ chỉ tính cách)

calm               confident              creative           curious        fussy generous         gentle                organised         punctual         reliable sensible

Từ vựng:

calm (a): điềm tĩnh

confident (a): tự tin

creative (a): sáng tạo

curious (a): tò mò
fussy (a): kén chọn

generous (a): hào phóng

gentle (a): dịu dàng

organised (a): ngăn nắp
punctual (a): đúng giờ

reliable (a): đáng tin cậy

sensible (a): nhạy cảm
1 Someone who always has new ideas is             .
(Người luôn có những ý tưởng mới là )

2 Someone you can trust is             .
(Người mà bạn có thể tin tưởng là)

3 Someone who worries about things that aren’t important is             .
(Người hay lo lắng về những điều không quan trọng là)

4 Someone who is sure about him- or herself is            .
(Một người chắc chắn về bản thân mình là)

5 Someone who wants to learn new things is            .
(Người muốn học những điều mới là)

6 Someone who always arrives on time is            .
(Người luôn đến đúng giờ là)


Bài 3

3 This photo is an example of ‘projection mapping’. Have you ever seen this on TV or where you live? How do you think it works?

(Bức ảnh này là một ví dụ về ‘ánh xạ chiếu'. Bạn đã bao giờ nhìn thấy điều này trên TV hoặc nơi bạn sống chưa? Bạn nghĩ nó hoạt động như thế nào?)



Bài 4

4 1.07 Listen about projection mapping. Complete the information with a word, a number or phrase.

(Nghe về ánh xạ chiếu. Hoàn thành thông tin bằng một từ, một số hoặc một cụm từ.)
Projection mapping workshop
(Buổi làm ánh xạ chiếu)

new, easy and great fun! 

(mới mẻ, dễ dàng và rất thú vị!)

Location: Science Museum
(Địa điểm: Bảo tàng Khoa học)

Address:           Road

(Địa chỉ)
Title: ‘Bringing the            ’

(Tiêu đề)
For: fourteen- to            -year-olds

(Dành cho)
Time:           to 4.00 p.m.

(Thời gian)
Please bring:           and a drink.

(Vui lòng mang theo)
Cost per person for this special event: £           .

(Chi phí mỗi người cho sự kiện đặc biệt này)


Bài 5

5 1.08 Listen again. In pairs, answer the questions.
(Lắng nghe một lần nữa. Theo cặp trả lời các câu hỏi.)

1 What did Marisa initially think the workshop was about?

(Ban đầu Marisa nghĩ buổi hội thảo sẽ nói về điều gì?)
2 Where does a person create the videos in a projection mapping workshop?

(Một người tạo video trong hội thảo ánh xạ chiếu ở đâu?)
3 Where did Marisa see an example of projection mapping?

(Marisa đã xem ví dụ về ánh xạ chiếu ở đâu?)
4 Is Ivan creative or curious?

(Ivan có tính sáng tạo hay tò mò?)
5 Why can’t Marisa go on her own to the workshop?

(Tại sao Marisa không thể tự mình đến xưởng?)


Bài 6

6 In pairs, talk about these classes and workshops. What type of person are they right for? Are they right for you? Why? / Why not?

(Làm việc theo cặp, nói về các lớp học và hội thảo này. Họ phù hợp với loại người nào? Chúng có phù hợp với bạn không? Tại sao? / Tại sao không?)

Từ vựng:

chess (n): cờ vua        

cooking (v): nấu nướng         

creative writing: viết lách sáng tạo

gardening (v): làm vườn

photography (n): nhiếp ảnh               

sewing (v): may vá

singing (v): ca hát      

You have to be organised if you do the cooking class because you plan recipes and shopping lists.

(Bạn phải sắp xếp hợp lý nếu tham gia lớp học nấu ăn vì bạn lên kế hoạch cho các công thức nấu ăn và danh sách mua sắm.)
I joined a singing class after school. I’m not very confident, but the teacher was very gentle and kind. 

(Tôi tham gia một lớp học hát sau giờ học. Em không tự tin lắm nhưng thầy rất nhẹ nhàng và tốt bụng.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×