Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Hạc Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 5 5.6 Use of English

1. Decide whether you think the following statements are true (T) or false (F). Then read the article to check your ideas. 2. Read and complete the LANGUAGE FOCUS with the examples in blue from the article.3. Match the words from boxes A and B to make common compound colour adjectives. What things can you describe using these colours?

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Decide whether you think the following statements are true (T) or false (F). Then read the article to check your ideas.

(Quyết định xem bạn nghĩ những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F). Sau đó đọc bài viết để kiểm tra ý tưởng của bạn.)

1. A news anchor can't wear green.

(Người dẫn chương trình tin tức không được mặc đồ màu xanh lá cây.)

2. A news anchor can't rehearse the stories.

(Người đưa tin không thể kể lại câu chuyện.)

3. A news anchor can't hear the director while she/he is on-air.

(Người đưa tin không thể nghe thấy đạo diễn khi đang phát sóng.)

A day in the life of a news anchor

I'm a news anchor on the morning show of a local TV station. The question I get asked most is what time I get up. 3.00 a.m.! And I'm in hair and make-up at 4.30. I wear block colours- -no stripes or frills, and no green. We sometimes use green screens so that artificial backgrounds can be superimposed. So if you wear a green top, it doesn't show up against a green background and you appear as a floating head and a pair of arms and legs very ill-advised and not a good look!

We go live at 6.00 a.m., and before that I have to read up on the day's news stories. I start by getting an overview of the stories

I'll be reporting. We're a local news station, so we don't report on foreign affairs.

You can't rehearse - you have to deal with breaking news as it comes in, but I have a lot of backup. A fact-checker has made sure the details of the story are accurate, a copy editor makes sure stories are written in a way that I'd actually say them and when I'm live on air if I become tongue-tied or mess up, have the director in my ear.


Bài 2

2. Read and complete the LANGUAGE FOCUS with the examples in blue from the article.

(Đọc và hoàn thành TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ với các ví dụ màu xanh lam trong bài viết.)

LANGUAGE FOCUS

Compound nouns and adjectives

Compound nouns

• A compound noun is normally made up of two words. The first word describes or modifies the second word: a (1) morning show = a show that is on in the morning. Compare: a company car (a type of car) and a car company (a type of company).

• Compound nouns can consist of:

noun + noun: (2) ________ anchor, newsreader, health check

adjective + noun: (3) _________ affairs

verb-ing + noun: breaking (4) _________

preposition + noun: (5) ________ view

• A significant number of compound nouns are made from phrasal verbs: back sth up => (6) ______, a crack down on sth => a crack-down

• Compound nouns can be written as one word, two words or with a hyphen. Check in a dictionary. The stress is usually on the first syllable.

Compound adjectives

• A compound adjective is usually made from two words and usually written with a hyphen.

• Compound adjectives can consist:

number + noun: three-minute, twenty-four-hour

adjective + noun: high-quality, present-day, deep-sea

noun + adjective: user-friendly, waist-high, weatherproof

noun /adjective / adverb + -ed/-ing participle: mouth-watering, short-lived, far-fetched, kind-hearted, weather-beaten, broad-shouldered, flat-footed, (7) __________, (8) ___________

verb + preposition/adverb: made-up, unheard-of

• Some compound adjectives are made from more than two words: four-year-old, state-of-the-art

• The noun in a compound adjective is usually singular a four-hour programme NOT a four-hours-programme


Bài 3

3. Match the words from boxes A and B to make common compound colour adjectives. What things can you describe using these colours?

(Nối các từ ở ô A và B để tạo thành các tính từ màu ghép thông dụng. Bạn có thể mô tả những điều gì bằng cách sử dụng những màu sắc này?)

A

bleed                           charcoal

lime                             nut                               sky

lemon                          snow

B

blue                             brown

grey                             red                               yellow

green                           white

a blood-red sky, a blood-red rose, blood-red lips

(bầu trời đỏ như máu, bông hồng đỏ như máu, đôi môi đỏ như máu)


Bài 4

4. Rewrite the following descriptions using compound adjectives. Use a dictionary if necessary.

(Viết lại các mô tả sau bằng cách sử dụng tính từ ghép. Sử dụng từ điển nếu cần thiết.)

1. A young woman with rosy cheeks

(Thiếu nữ đôi má hồng hào)

2. A child with curly hair

(Đứa trẻ có mái tóc xoăn)

3. An old man with thin lips

(Ông già môi mỏng)

4. A young sportsman with broad shoulders

(Vận động viên trẻ với bờ vai rộng)

5. A high jumper with long legs

(Vận động viên nhảy cao với đôi chân dài)

6. A teenager with a kind heart

(Một thiếu niên có trái tim nhân hậu)


Bài 5

5. Work in pairs. Ask and answer:

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời)

Would you like to be a news anchor or work in television? Why / Why not? Use compound nouns in your dialogue.

(Bạn có muốn trở thành người đưa tin hay làm việc trên truyền hình không? Tại sao tại sao không? Sử dụng danh từ ghép trong cuộc đối thoại của bạn.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về vỏ máy tính: Định nghĩa và vai trò của vỏ máy tính trong việc bảo vệ các bộ phận bên trong máy tính.

Khái niệm về linh kiện bên trong

Công nghiệp đồ gia dụng - vai trò và phát triển Lịch sử và sự phát triển của công nghiệp đồ gia dụng Các loại đồ gia dụng thông dụng và cách sử dụng hiệu quả Nguyên lý hoạt động của tủ lạnh và máy giặt Công nghệ sản xuất đồ gia dụng và quy trình sản xuất

Khái niệm về xoong và các loại xoong phổ biến, cấu tạo, cách sử dụng và lưu ý khi sử dụng xoong

Khái niệm về chảo và các loại chảo phổ biến. Cấu tạo và thành phần của chảo. Cách sử dụng và lựa chọn chảo phù hợp. Bảo quản và an toàn khi sử dụng chảo.

Khái niệm về đồng hồ và các loại đồng hồ: cơ, điện tử, ánh sáng mặt trời. Cách hoạt động của đồng hồ cơ, điện tử và ánh sáng mặt trời. Thành phần cơ bản của đồng hồ: kim, mặt số, máy và pin. Các loại đồng hồ: cơ, điện tử, bấm giờ và định vị. Lịch sử phát triển của đồng hồ từ cổ đại đến hiện đại.

Túi xách: định nghĩa, loại và lịch sử phát triển | Vật liệu và kiểu dáng | Cách bảo quản và sử dụng

Khái niệm về sản phẩm khác

Giới thiệu về nhôm - Tổng quan về đặc tính, cấu trúc và ứng dụng của kim loại nhôm. Nhôm là kim loại nhẹ, có độ bền cao và khả năng chống ăn mòn tốt. Sản phẩm từ nhôm được sử dụng trong đời sống, công nghiệp và ngành điện. Nhôm có khả năng tái chế và nhiều ưu điểm so với các kim loại khác.

Khái niệm về nhôm đúc - Định nghĩa và vai trò trong công nghiệp sản xuất. Quy trình sản xuất và các loại nhôm đúc. Tính chất và ứng dụng của nhôm đúc.

Xem thêm...
×