Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mực Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 8 Language focus: Reported questions – Reported requests

1. Study the direct and reported questions. Then choose the correct options to complete the rules. 2. Choose the correct words. 3. Report the questions. 4. Reported commands, requests, offers and suggestions

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Study the direct and reported questions. Then choose the correct options to complete the rules.

(Nghiên cứu các câu hỏi trực tiếp và câu hỏi tường thuật. Sau đó chọn các phương án đúng để hoàn thành các quy tắc.)

Direct question (Câu hỏi trực tiếp)

Reported question (Câu hỏi tường thuật)

Who is Simon Hunter?

(Simon Hunter là ai?)

I asked her who Simon Hunter was.

(Tôi hỏi cô ấy Simon Hunter là ai.)

Has Laura ever had an injury?

(Laura đã từng bị chấn thương chưa?)

I asked my friend if / whether Laura had ever had an injury.

(Tôi hỏi bạn tôi liệu Laura có từng bị chấn thương chưa.)

What’s your favourite sport?

(Môn thể thao yêu thích của bạn là gì?)

My teacher asked me what my favourite sport was.

(Giáo viên hỏi tôi môn thể thao yêu thích của tôi là gì.)

RULES (Quy tắc)

1. The word order is usually the same / different in direct and reported questions.

2. The tense changes / stays the same in reported questions.

3. We can use if or whether to report all questions / Yes/No questions.

4. We use Wh- words to report all questions / Wh-questions.


Bài 2

2. Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

When I got home, my mum asked me … (Về đến nhà, mẹ tôi hỏi …)

1. why I am / was late.

2. where I was / had been.

3. if I have / had seen a good film.

4. whether I am / was hungry.

5. what I am / was doing the next day.

6. if I have / had done my homework.


Bài 3

3. Report the questions. (Tường thuật các câu hỏi.)

‘Did you see a good film?’ Tom asked Lucy. (‘Bạn đã xem một bộ phim hay phải không?’ Tom hỏi Lucy.)

Tom asked Lucy if she had seen a good film. (Tom hỏi Lucy liệu cô ấy đã xem một bộ phim hay phải không.)

1. ‘Where are you going?’ Ellie asked Sam. (‘Cậu đang đi đâu thế?’ Ellie hỏi Sam.)

2. ‘Do you like rap?’ Dad asked me. (‘Con có thích rap không?’ Bố hỏi tôi.)

3. ‘Can you help me?’ Joe asked his sister. (‘Em có thể giúp anh được không?’ Joe hỏi em gái mình.)

4. ‘What time did you leave?’ Tim asked Eric. (‘Bạn rời đi lúc mấy giờ?’ Tim hỏi Eric.)

5. ‘Will you go with me?’ my friend asked me. (‘Bạn sẽ đi cùng tôi chứ?’ bạn tôi hỏi tôi.)

6. ‘How did you get home?’ Mum asked me. (‘Con về nhà bằng cách nào?’ Mẹ hỏi tôi.)


Bài 4

Reported commands, requests, offers and suggestions

(Tường thuật các câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị và đề xuất)

4. Study the direct and reported sentences in the table. Then match sentences 1-4 with types of sentences a-d.

(Nghiên cứu các câu trực tiếp và câu tường thuật trong bảng. Sau đó nối câu 1-4 với loại câu a-d.)

a. request (yêu cầu)

b. command (mệnh lệnh)

c. suggestion (đề xuất, gợi ý)

d. offer (đề nghị)

Direct (Trực tiếp)

Reported (Tường thuật)

1. ‘Don’t talk in the library.’ _____

(‘Đừng nói chuyện trong thư viện.’)

He told / ordered the students not to talk in the library.

(Anh ta bảo / ra lệnh cho học sinh không được nói chuyện trong thư viện.)

2. ‘Please help him call an ambulance.’ _____

(‘Xin hãy giúp anh ấy gọi xe cứu thương.’)

They asked the woman to help him call an ambulance.

(Họ nhờ người phụ nữ giúp anh ấy gọi xe cấp cứu.)

3. ‘I can take you to that sports centre.’ _____

(‘Tôi có thể đưa bạn đến trung tâm thể thao đó.’)

Jones offered to take me to that sports centre.

(Jones đề nghị đưa tôi đến trung tâm thể thao đó.)

4. ‘Let’s go skiing, John.’ _____

(‘Chúng ta đi trượt tuyết nhé, John.’)

Kim suggested that John (should) go skiing.

(Kim gợi ý John (nên) đi trượt tuyết.)

 


Bài 5

5. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. The teacher offered _____ me a dictionary. (lend)

2. Marcus suggested that we _____ at 5.00 p.m. (meet)

3. She told Sam _____ his mobile phone to class. (not bring)

4. Mum asked us _____ her tidy the room. (help)

5. The judge told the prisoner _____. (stand up)

6. Dad offered _____ me to the cinema. (drive)


Bài 6

6. Rewrite the sentences in reported speech.

(Viết lại các câu sang dạng câu tường thuật.)

1. ‘Help me with my homework, please,’ Sally asked me.

(‘Làm ơn giúp tôi làm bài tập về nhà với,’ Sally hỏi tôi.)

2. ‘Why don’t we watch a film tonight?’ Steve suggested.

(‘Tại sao chúng ta không xem phim tối nay nhỉ?’ Steve gợi ý.)

3. ‘Wait outside,’ the police officer told us.

(‘Chờ bên ngoài nhé’, viên cảnh sát nói với chúng tôi.)

4. ‘I can make dinner this evening,’ Mary said.

(‘Tối nay tôi có thể nấu bữa tối,’ Mary nói.)

5. ‘Don’t make noise,’ the teacher told her students.

(‘Đừng làm ồn’, giáo viên nói với học sinh của mình.)

6. ‘Please don’t give us homework,’ we asked the teacher.

(‘Xin đừng giao bài tập về nhà cho chúng em,’ chúng tôi yêu cầu giáo viên.)


Finished?

Write five questions, requests or offers. Then work in pairs and report your partner’s questions.

(Viết năm câu hỏi, yêu cầu hoặc đề nghị. Sau đó làm việc theo cặp và tường thuật các câu hỏi của bạn mình.)

‘When did you watch a horror film?’ (‘Bạn đã xem phim kinh dị khi nào?’)

Phong asked me when I had watched a horror film. (Phong hỏi tôi đã xem phim kinh dị khi nào.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×