Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

3b. Grammar - Unit 3. Healthy lifestyle - SBT Tiếng Anh 9 Right on!

1. Choose the correct options.2. Rewrite the sentences using the words in brackets. 3. Fill in the gaps with mustn't, doesn't have to, didn't have to, were able to, should or may.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Modals (Động từ khuyết thiếu)

1. Choose the correct options.

(Chọn phương án đúng.)

1. I want to lose weight, so I _______ eat healthy food from now on.

A. mustn't

B. must

C. can't

D. could

2. You ______ tidy the equipment. I'll do it.

A. don't have to

B. mustn't

C. shouldn't

D. can't

3. Children ________ enter this area. It's against the rules.

A. aren't able to

B. couldn't

C. don't have to

D. mustn't

4. They ______ meet us later, but they don't know yet.

A. might

B must

C. should

D. could

5. Ray_______ swim when he was ten, but he can now.

A. mustn't

B. shouldn't

C. couldn't

D. didn't have to

6. If you want my advice, you ______ drink more water.

A. can't

B. shouldn't

C. should

D. are able to

7. Beth _________ leave school early yesterday because she had a terrible headache.

A. had to

B. can

C. could

D. may

8. I can run very fast, so I ________ win the race last weekend.

A. can

B. was able to

C. had to

D. should

9. You're always tired. You _________ stay up late every night.

A. can't

B. don't have to

C. shouldn't

D. couldn't

10. There's a Sports Day at school on Friday, so we ________ give our homework to our teacher until Monday.

A. mustn't

C. aren't able to

B. didn't have to

D. don't have to

11. Richard isn't sure, but he ________ start swimming lessons soon.

A. could

B. may

C. has to

D. must

12. Sue ________ run 10 kilometres because she practises every day.

A. is able to

B. should

C. must

D. could


Bài 2

2. Rewrite the sentences using the words in brackets.

(Viết lại các câu sử dụng từ trong ngoặc.)

1. I advise you to eat more fruit and vegetables. (SHOULD)

(Tôi khuyên bạn nên ăn nhiều trái cây và rau quả hơn.)

You should eat more fruit and vegetables.

(Bạn nên ăn nhiều trái cây và rau quả hơn.)

2. It's necessary for Lily to work out every day to maintain a healthy weight. (HAS TO)

(Lily cần phải tập thể dục hàng ngày để duy trì cân nặng khỏe mạnh.)

3. He managed to get two circus tickets although there were few tickets left. (WAS ABLE TO)

(Anh ấy đã giành được hai vé xem xiếc mặc dù còn rất ít vé.)

4. It's possible that she'll lose weight with her new diet. (MIGHT)

(Có khả năng cô ấy sẽ giảm cân nhờ chế độ ăn kiêng mới của mình.)

5. It isn't a good idea for you to eat too much junk food. (SHOULDN'T)

(Ăn quá nhiều đồ ăn vặt không phải là ý kiến hay.)

6. It's my obligation to eat healthy food and exercise regularly. (MUST)

(Nghĩa vụ của tôi là ăn thực phẩm lành mạnh và tập thể dục thường xuyên.)


Bài 3

3. Fill in the gaps with mustn't, doesn't have to, didn't have to, were able to, should or may.

(Điền vào chỗ trống với mustn’t, doesn’t have to, didn’t have to, were able to, should hoặc may.)

1. I __________ join the gym next month. I'm not sure yet.

2. Ann ________ change her diet. She always eats healthy food.

3. Our team was tired yesterday evening, but we ________ win the game.

4. Players ________ kick the ball. It's against the rules.

5. You _________ join an exercise class to get in shape.

6. We _________ catch the bus yesterday. Dad picked us up in his car.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về oxi và ứng dụng của nó

Khái niệm về nhiệt lượng và định nghĩa nhiệt lượng trong hóa học. Nhiệt lượng là lượng năng lượng mà một hệ thống có thể trao đổi với môi trường. Nhiệt lượng có vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhiệt độ của vật thể trong vật lý và trong các phản ứng hóa học. Nhiệt lượng có thể chuyển đổi giữa các dạng khác nhau như nhiệt lượng nội, cơ học và bức xạ. Trong hóa học, nhiệt lượng được đo bằng calo hoặc joule, và có thể đo bằng calorimeter. Có ba loại nhiệt lượng chính là nhiệt lượng nội, nhiệt lượng cơ học và nhiệt lượng bức xạ, và chúng đóng vai trò quan trọng trong các quá trình vật lý và hóa học. Nguyên tắc bảo toàn nhiệt lượng cho biết rằng nhiệt lượng không thể tạo ra hoặc mất đi, chỉ có thể chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác. Các phản ứng hóa học cũng phải tuân theo nguyên tắc này, tức là tổng nhiệt lượng của chất tham gia phải bằng tổng nhiệt lượng của sản phẩm phản ứng. Đơn vị đo nhiệt lượng trong hệ đo lường SI là joule, calorie và kilocalorie. Joule là đơn vị tiêu chuẩn, calorie là đơn vị trong dinh dưỡng và hóa học, và kilocalorie là đơn vị đo lường lớn hơn. Các đơn vị này được sử dụng để đo và tính toán lượng nhiệt trong các quá trình vật lý và hóa học, cũng như hiệu suất nhiệt của các hệ thống và quá trình nhiệt. Trong hệ đo lường nhiệt, các đơn vị đo nhiệt lượng là BTU, calorie và kilocalorie. BTU là đơn vị phổ biến, calorie là đơn vị khác, và kilocalorie là đơn vị lớn hơn. Các đơn vị này được sử dụng để tính toán lượng nhiệt trong các quá trình nhiệt động học và sinh hoạt hàng ngày.

Khái niệm về chất oxy hóa và cơ chế hoạt động

Khái niệm về peroxide

Khái niệm về Chlorate

Giới thiệu về chế biến kim loại

Chất độc và nguyên nhân gây hại

Khái niệm về phản ứng oxi hóa khử

Khái niệm trạng thái oxi hóa và vai trò trong hóa học. Các trạng thái oxi hóa cơ bản như oxi hóa, khử và trạng thái oxi hóa bậc cao hơn. Cách xác định trạng thái oxi hóa và phản ứng trạng thái oxi hóa. Ứng dụng thực tế của trạng thái oxi hóa.

Khái niệm về phương trình phản ứng

Xem thêm...
×