Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Bất đẳng thức Toán 9 Cùng khám phá

1. Bất đẳng thức Khi so sánh hai số thực a, b bất kì, luôn xảy ra một trong ba trường hợp sau:

1. Bất đẳng thức

Khi so sánh hai số thực a, b bất kì, luôn xảy ra một trong ba trường hợp sau:

- Số a bằng số b, kí hiệu a=b;

- Số a lớn hơn số b, kí hiệu a>b;

- Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a<b.

Nếu số a không lớn hơn số b thì phải có hoặc a<b, hoặc a=b. Khi đó ta nói gọn là a nhỏ hơn hoặc bằng b và kí hiệu ab.

Nếu số a không nhỏ hơn số b thì ta phải có hoặc a>b, hoặc a=b. Khi đó, ta nói a lớn hơn hoặc bằng b và kí hiệu ab.

Định nghĩa bất đẳng thức

Hệ thức dạng a>b (hay a<b, ab, ab) được gọi là bất đẳng thức. Khi đó a được gọi là vế trái và b được gọi là vế phải của bất đẳng thức.

Lưu ý:

Bất đẳng thức a > b còn được viết là b < a.

Nếu đồng thời có hai bất đẳng thức a > b và a < c thì ta viết gộp lại thành b < a < c (đọc là a lớn hơn b, nhỏ hơn c)

Hai bất đẳng thức a>bc>d (hay abcd) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.

Hai bất đẳng thức a>bc<d (hay abcd) được gọi là hai bất đẳng thức ngược chiều.

2. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Với ba số a, b, c, ta có:

Nếu a<b thì a+c<b+c.

Nếu a>b thì a+c>b+c.

Nếu ab thì a+cb+c.

Nếu ab thì a+cb+c.

Khi cộng cùng một số vào hai vế của bất đẳng thức, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức ban đầu.

Ví dụ: 2023<2024 nên 2023+(19)<2024+(19)

Lưu ý:

Tính chất trên vẫn đúng khi ta trừ vào hai vế của bất đẳng thức với cùng một số. Chẳng hạn, nếu a<b thì ac<bc.

Ta có thể sử dụng tính chất trên để so sánh hai số hoặc chứng minh một bất đẳng thức.

3. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

a) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương

Với ba số a, b, c bất kì, trong đó c > 0, ta có:

- Nếu a<b thì ac<bc.

- Nếu a>b thì ac>bc.

- Nếu ab thì acbc.

- Nếu ab thì acbc.

Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Lưu ý:

Tính chất trên vẫn đúng khi ta chia hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số dương.

Chẳng hạn, nếu a<b thì ac<bc với c là số dương bất kì.

b) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm

Với ba số a, b, c, trong đó c < 0, ta có:

Nếu a<b thì ac>bc.

Nếu a>b thì ac<bc.

Nếu ab thì acbc.

Nếu ab thì acbc.

Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Lưu ý:

Tính chất trên vẫn đúng khi ta chia hai vế của bất đẳng thức cho cùng một số âm.

Chẳng hạn, nếu a<b thì ac>bc với c là số âm bất kì.

Ví dụ:

7<53>0 nên 3.(7)<3.(5).

7<53<0 nên (3).(7)>(3).(5).

4. Tính chất bắc cầu của thứ tự

Nếu a<bb<c thì a<c. Tính chất này gọi là tính chất bắc cầu của thứ tự.

Tính chất bắc cầu cũng đúng với các thứ tự lớn hơn (>), lớn hơn hoặc bằng (), nhỏ hơn hoặc bằng ().

Ví dụ: 20242023=1+12023>120212022=112022<1 nên 20242023>20212022.

Lưu ý:

Các tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×