Chương 6. Đại cương về kim loại
Chất nào dưới đây là thành phần chính của quặng hematite?
20.1
Chất nào dưới đây là thành phần chính của quặng hematite?
A. Iron(II) oxide. B. Iron(III) oxide. C. Iron. D. Iron(II) sulfide.
20.2
Kim loại nào sau đây thường có ở dạng đơn chất trong tự nhiên?
A. Đồng. B. Kẽm. C. Vàng. D. Sắt.
20.3
Kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ hợp chất của nó bằng cách chỉ dùng nhiệt (đun nóng)?
A. Bạc. B. Nhôm. C. Sắt. D. Kẽm.
20.4
Phương pháp thích hợp để điều chế Mg từ MgCl2, là
A. dùng kali khử ion Mg2+ trong dung dịch. B. điện phân MgCl2, nóng chảy.
C. điện phân dung dịch MgCl2. D. nhiệt phân MgCl2.
20.5
Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả ba phương pháp điều chế kim loại phổ biến?
A. Na. B. Ca. C. Cu. D. Al.
20.6
Phản ứng nào sau đây không điều chế được kim loại Cu?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4.
B. Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4.
C. Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
D. Cho H2 tác dụng với CuO, đun nóng.
20.7
Trong công nghiệp, nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách nào sau đây?
A. Nung nóng quặng bauxite. B. Nung nóng quặng bauxite với carbon.
C. Nung nóng quặng bauxite với hydrogen. D. Điện phân nóng chảy quặng bauxite.
20.8
Phương pháp nào sau đây có thể tách được sodium kim loại?
A. Nung nóng mạnh quặng sodium trong không khí.
B. Nung nóng quặng sodium với carbon.
C. Điện phân nước muối.
D. Điện phân muối sodium chloride nóng chảy.
20.9
Cho ba kim loại được tách từ quặng của chúng theo các cách tương ứng sau.
Kim loại |
Phương pháp tách thông dụng |
X |
Điện phân |
Y |
Nhiệt phân, nung nóng trực tiếp |
Z |
Nung nóng với carbon |
Khả năng hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. X, Z, Y. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, Y, X.
20.10
Cho các oxide kim loại sau: (1) Silver oxide; (2) Calcium oxide và (3) Mercury(II) oxide. Nung nóng oxide kim loại nào ở trên thu được kim loại?
A. (1). B. (2). C. (1); (3). D. (2); (3).
20.11
Cho các phát biểu về tách kim loại;
(1) Đồng có thể được tách từ copper(II) oxide bằng cách nung nóng.
(2) Trong phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide, có thể thu được nhôm nóng chảy ở điện cực âm của bình điện phân.
(3) Kẽm có thể được tách từ zinc oxide bằng cách nung nóng zinc oxide với carbon.
Các phát biểu đúng là
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2) và (3).
20.12
Để khử hoàn toàn một lượng oxide kim loại thành kim loại cần vừa đủ V lít khí H2. Hoà tan lượng kim loại tạo thành bằng H2SO4 loãng, dư thu được V lít H2 (các khí đo cùng điều kiện). Oxide kim loại đó là
A. MgO. B. Fe2O3. C. FeO. D. CuO.
20.13
Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4 và CuO, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu
20.14
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d
a) Các kim loại Fe, Al, Cu đều có thể điều chế bằng phương pháp dùng CO khử oxide kim loại tương ứng.
b) Trong công nghiệp, kim loại Al chỉ có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân.
c) Để tách Ag khỏi các tạp chất Fe, Cu ta có thể cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 du.
d) Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng cách điện phân dung dich NaCl.
20.15
Dẫn khí CO dư qua ống sử dụng 16 g Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là bao nhiêu?
20.16
Cho 14 g bột Fe vào 400 mL dung dịch X gồm AgNO3 0,5 M và Cu(NO3)2 x M. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 g chất rắn Z. Giá trị của x là
A. 0,15. B. 0,125. C. 0,2. D. 0,1
20.17
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d
Điện phân 200 mL dung dịch chứa hai muối Cu(NO3)2 x M và AgNO3 y M với cường độ dòng điện 0,804 A. Sau thời gian điện phân là 2 giờ, khối lượng cathode tăng thêm 3,44 g và bắt đầu thoát khí.
a) Kim loại nào có nồng độ cao hơn sẽ được tạo thành trước.
b) Giá trị của x và y đều bằng 0,1.
c) Sau 2 giờ trong bình điện phân chỉ còn 1 chất tan.
d) Số mol khí thoát ra ở anode sau 2 giờ điện phân là 0,2.
20.18
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d
Cho 4,958 lít khí CO (ở đkc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 g một oxide sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khi thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20.
a) Công thức của oxide sắt là Fe2O3.
b) Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là 75%.
c) Hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích 4,958 lít (ở đkc).
d) Khối lượng chất rắn thu được là 5,6 g.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365