Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Diện tích hình tam giác có chiều cao 6 dm và độ dài đáy 92 cm là ... Một chiếc xe đạp có bánh xe dạng hình tròn với đường kính là 0,8 m.

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số thập phân 0,5670 bằng phân số?

  • A

    56701000

  • B

    567100

  • C

    5670100

  • D

    5671000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân

Lời giải chi tiết :

Ta có 0,5670 = 567010000=5671000

Câu 2 :

Số thích hợp điền vào ô trống để được kết quả đúng là: 34,178 < 34,1.....8

  • A

    5

  • B

    6

  • C

    7

  • D

    8

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có 34,178 < 34,188

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 251,22 x 0,01 là:

  • A

    2,5122

  • B

    25,122

  • C

    25 122

  • D

    0,25122

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có 251,22 x 0,01 = 2,5122

Câu 4 :

Chị Mai có 15 lít mật ong. Chị muốn chia lượng mật ong đó vào các hũ, mỗi hũ đựng tối đa 800 ml mật ong. Hỏi chị cần ít nhất bao nhiêu hũ để đựng hết lượng mật ong đó?

  • A

    17 hũ

  • B

    18 hũ

  • C

    19 hũ

  • D

    20 hũ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đổi: 800 ml = 0,8 l

- Thực hiện phép chia 15 : 0,8 để tìm số hũ cần ít nhất

Lời giải chi tiết :

Đổi: 800 ml = 0,8 l

Ta có 15 : 0,8 = 18,75

Vậy cần ít nhất 19 hũ để đựng hết lượng mật ong đó.

Câu 5 :

Diện tích hình tam giác có chiều cao 6 dm và độ dài đáy 92 cm là:

  • A

    276 cm2

  • B

    2 760 cm2

  • C

    552 dm2

  • D

    276 dm2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

Đổi: 6 dm = 60 cm

Diện tích hình tam giác là (92 x 60) : 2 = 2 760 (cm2)

Câu 6 :

Một chiếc xe đạp có bánh xe dạng hình tròn với đường kính là 0,8 m. Hỏi khi bánh xe đó lăn được 10 vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài bao nhiêu mét?

  • A

    25,12 m

  • B

    2,512 m

  • C

    5,024 m

  • D

    50,24 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm chu vi hình tròn = đường kính x 3,14

- Tìm độ dài quãng đường = chu vi hình tròn x số vòng

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình tròn là 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)

Khi bánh xe đó lăn được 10 vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài số mét là:

2,512 x 10 = 25,12 (m)

II. Tự luận
Câu 1 :

Tính giá trị biểu thức (tính bằng cách thuận tiện nếu có thể)

a) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3                                      

b) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32

c) 5,5 x 4,2 + 2,7 x 4,2 + 1,8 x 4,2                        

d) 0,5 x 6,9 x 8

Phương pháp giải :

a) Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính cộng, trừ

b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

c) Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c)

d) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân

Lời giải chi tiết :

a) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3 = 12,45 + 34,5 – 10,38

                                          = 46,95 – 10,38

                                          = 36,57                                    

b) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32

                                                 = 23 – 18,32

                                                = 4,68

c) 5,5 x 4,2 + 2,7 x 4,2 + 1,8 x 4,2 = 4,2 x (5,5 + 2,7 + 1,8)

                                                       = 4,2 x 10

                                                       = 42                            

d) 0,5 x 6,9 x 8 = (0,5 x 8) x 6,9 = 4 x 6,9 = 27,6

Câu 2 :

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 4m2 8dm2 = ............. m2                                     

b) 9 km2 72 m2 = ............... km2

c) 12 tấn 6 kg = ................. tấn                              

d) 720 ha = ............. km2

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 1100 m2 ; 1 m2 = 11000000 km2

1 kg = 11000 tấn ;     1 ha = 1100 km2

Lời giải chi tiết :

a) 4m2 8dm2 = 4,08 m2                                           

b) 9 km2 72 m2 = 9,000072 km2

c) 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn                                    

d) 720 ha = 7,2 km2

Câu 3 :

Một tấm bìa hình thang ABCD có kích thước như hình bên. Biết diện tích phần tô màu trong hình là 36 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.

Phương pháp giải :

- Tìm chiều cao của hình tam giác = diện tích x 2 : độ dài đáy

- diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

Chiều cao của hình tam giác màu xanh là:

36 x 2 : 12 = 6 (cm)

Chiều cao của hình tam giác màu xanh = chiều cao của hình thang ABCD

Diện tích hình thang ABCD là:

(12 + 8) x 6 : 2 = 60 (cm2)

Đáp số: 60 cm2

Câu 4 :

Năm nay, nhà bác Minh thu hoạch được 2,25 tấn vải thiều. Bác dùng 13 số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 10 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 2,5 kg vải sấy khô. Hỏi bác Minh thu được bao nhiêu ki-lô-gam vải sấy khô?

Phương pháp giải :

- Đổi: 2,25 tấn sang đơn vị kg

- Tìm số kg vải thiều dùng để làm vải sấy khô

- Tìm số kg vải sấy kho thu hoạch được

Lời giải chi tiết :

Đổi: 2,25 tấn = 2 250 kg

Số kg vải thiều để làm vải sấy khô là:

2250×13=750 (kg)

Số kg vải sấy kho thu được là:

(750 : 10) x 2,5 = 187,5 (kg)

Đáp số: 187,5 kg


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tóc - Cấu trúc, chức năng và phương pháp chăm sóc tóc để giữ cho tóc khỏe mạnh và đẹp

Giới thiệu về mắt và vai trò của nó trong giác quan thị giác - Cấu trúc, quá trình thị giác và các vấn đề liên quan đến sức khỏe mắt.

Ung thư da - Khái niệm, nguyên nhân và phương pháp phòng ngừa Ung thư da là một loại ung thư phát triển từ tế bào da và thường do ánh nắng mặt trời gây ra. Để hiểu rõ bệnh lý này và các yếu tố nguy cơ có thể giúp ngăn ngừa và phát hiện sớm bệnh, từ đó cải thiện cơ hội chữa trị và giảm tỷ lệ tử vong. Các loại ung thư da phổ biến như ung thư tế bào gốc, ung thư biểu mô, ung thư tế bào đáy, có triệu chứng như vết đỏ, vết thâm, vảy khô, sưng đau và chảy dịch trên da. Để nhận biết và phát hiện sớm ung thư da, cần kiểm tra da và hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Phương pháp phòng ngừa bao gồm sống lành mạnh, tránh ánh nắng mặt trực tiếp và sử dụng kem chống nắng. Phương pháp phẫu thuật và điều trị bằng thuốc là cách tiếp cận phổ biến, nhưng cũng có tác dụng phụ và cần được giám sát bởi bác sĩ chuyên khoa ung thư da. Hiểu rõ khái niệm ung thư da và các phương pháp phòng ngừa và điều trị có thể giúp ngăn ngừa và phát hiện sớm bệnh này.

Phân tích thâm nhập: khái niệm, các phương pháp và công cụ thâm nhập, và biện pháp phòng ngừa thâm nhập

Axit amin tyrosine - Khái niệm, cấu trúc và vai trò trong sinh học

Melanin - Định nghĩa, vai trò và cơ chế sản xuất Melanin trong cơ thể, tác động của tia UV và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất Melanin.

Cấu trúc và sắc tố da: Mô tả các lớp và tế bào cấu thành da và sự quan trọng của việc bảo vệ và cung cấp dưỡng chất cho da. Giới thiệu các loại sắc tố da, bao gồm melanin, carotene và hemoglobin và cách chúng ảnh hưởng đến màu sắc da. Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng đến màu sắc da, bao gồm di truyền, môi trường, chế độ ăn uống và sinh hoạt hàng ngày. Phân loại màu sắc da dựa trên các tiêu chí khác nhau và tác động của môi trường đến màu sắc da, bao gồm tác động của ánh nắng mặt trời, ô nhiễm môi trường và các chất độc hại khác.

Tổng quan về màu sắc tóc và các loại thuốc nhuộm tóc, kỹ thuật nhuộm tóc, và yếu tố ảnh hưởng đến màu sắc tóc

Khái niệm về di truyền - Định nghĩa và vai trò của di truyền trong sinh học

Khái niệm về tuổi tác và cách duy trì sức khỏe khi già - Tư vấn sức khỏe cho người già

Xem thêm...
×