Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là .... Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là ...

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Hỗn số 49100 được viết dưới dạng số thập phân là:

  • A

    4,09

  • B

    4,99

  • C

    4,9

  • D

    4,009

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách viết 1100=0,01

Lời giải chi tiết :

Ta có 49100=4,09

Câu 2 :

Số lớn nhất trong các số 180,29 ; 179,86 ; 180,3 ; 180,294 là:

  • A

    180,29

  • B

    179,86

  • C

    180,3

  • D

    180,294

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh các số để xác định số lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất trong các số 180,29 ; 179,86 ; 180,3 ; 180,294 là: 180,3

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là:

  • A

    5,223

  • B

    0,5223

  • C

    522 300

  • D

    0,05223

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có 522,3 : 1000 = 0,5223

Câu 4 :

  • A

    Hình 1 có diện tích lớn nhất

  • B

    Hình 2 có diện tích lớn nhất

  • C

    Hình 3 có diện tích lớn nhất

  • D

    Ba hình có diện tích bằng nhau

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức: Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

Ta thấy, các tam giác trong hình có chung độ dài đáy là 2,5 cm và chiều cao 2 cm.

Nên ba hình có diện tích bằng nhau.

Câu 5 :

Vào buổi chiều, Nam dành 0,2 giờ để đọc truyện và dành 0,75 giờ để chơi cùng em trai. Hỏi Nam đã dành bao nhiêu phút để đọc truyện và chơi cùng em trai?

  • A

    60 phút

  • B

    57 phút

  • C

    55 phút

  • D

    47 phút

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng thời gian Nam đọc truyện và chơi với em

-Đổi sang đơn vị phút

Lời giải chi tiết :

Thời gian Nam đọc truyện và chơi với em là 0,2 + 0,75 = 0,95 (giờ)

Đổi: 0,95 giờ = 0,95 x 60 phút = 57 phút

Câu 6 :

Một mảnh đất dạng hình thang có độ dài hai đáy là 4,5 m và 5,4 m, chiều cao là 12m. Diện tích của mảnh đất đó là:

  • A

    291,6 m2

  • B

    118,8 m2

  • C

    59,4 m2

  • D

    145,8 m2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

Diện tích của mảnh đất đó là: (5,4 + 4,5) x 12 : 2 = 59,4 (m2)

II. Tự luận
Câu 1 :

Tính giá trị biểu thức

a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32                                 

b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756

c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5                       

d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72

Phương pháp giải :

a, b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

c) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

d) Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32

                                               = 1,8 + 6,32

                                              = 8,12                                  

b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756 = (3,21 – 1,5) x 6 + 9,756

                                                      = 1,71 x 6 + 9,756

                                                      = 10,26 + 9,756

                                                      = 20,016

c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 = (7,5 + 2,5) + (6,5 + 3,5) + (5,5 + 4,5)

                                                        = 10 + 10 + 10

                                                       = 30                

d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72 = 3,527 x (96,28 + 3,72)

                                                   = 3,527 x 100

                                                   = 352,7

Câu 2 :

Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:

a)3 km2 57690 m2 = .................... km2                             

b) 4 tấn 8 tạ = .............. tán

c) 230 dm2 =.......... m2                                                                           

d) 18,97 ha = ....... km2

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 11000000 km2 ; 1 tạ = 110 tấn

1 dm2 = 1100 m2 ; 1 ha = 1100 km2

Lời giải chi tiết :

a) 3 km2 57690 m2 = 3,057690 km2                                  

b) 4 tấn 8 tạ = 4,8 tấn

c) 230 dm2 = 2,3 m2                                                                                 

d) 18,97 ha = 0,1897 km2

Câu 3 :

Đường kính của một bánh xe đạp là 60 cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường 1884m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?

Phương pháp giải :

- Tìm chu vi của bánh xe = Đường kính x 3,14

- Đổi sang đơn vị m

- Tìm số vòng = quãng đường : chu vi bánh xe

Lời giải chi tiết :

Chu vi của bánh xe là

60 x 3,14 = 188,4 (cm) = 1,884 m

Để đi được quãng đường 1884m thì mỗi bánh xe phải lăn số vòng là

1884 : 1,884 = 1000 (vòng)

Đáp số: 1000 vòng

Câu 4 :

Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 120 m. Chiều dài bằng 53 chiều rộng.

a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?

b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 5,8 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lúa của cả vùng là bao nhiêu tấn?

Phương pháp giải :

a)

– Vẽ sơ đồ

– Tìm hiệu số phần bằng nhau

- Tìm giá trị của 1 phần

- Tìm chiều dài và chiều rộng

Diện tích = chiều dài x chiều rộng

  Đổi sang đơn vị héc-ta

b) Sản lượng lúa của cả vùng =  Năng suất lúa trên mỗi ha x Diện tích của vùng trồng lúa

Lời giải chi tiết :

a) Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

       5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị của 1 phần là:

      120 : 2 = 60

Chiều rộng là:

      60 x 3 = 180 (m)

Chiều dài là:

     180 + 120 = 300 (m)

Diện tích của vùng trồng lúa là:

          180 x 300 = 54 000 (m2)

        Đổi: 54 000 m2 = 5,4 ha

b) Sản lượng lúa của cả vùng là:

          5,8 x 5,4 = 31,32 (tấn)

                       Đáp số: a) 5,4 ha

                                    b) 31,32 tấn lúa

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về lớp tế bào hạ biểu bì - Định nghĩa và chức năng của lớp tế bào hạ biểu bì trong cấu trúc da - Cấu trúc của tế bào trong lớp tế bào hạ biểu bì - Chức năng của lớp tế bào hạ biểu bì trong việc bảo vệ cơ thể và giữ ẩm cho da - Rối loạn và bệnh lý liên quan đến lớp tế bào hạ biểu bì.

Khái niệm về lớp tế bào đáy và vai trò của nó trong cơ thể - Mô tả cấu trúc và chức năng của lớp tế bào đáy - Các bệnh lý liên quan đến lớp tế bào đáy và phương pháp điều trị.

Tế bào melanin: Định nghĩa, vai trò và tính chất của chúng trong cơ thể con người

Khái niệm và ứng dụng của tế bào gốc trong điều trị và nghiên cứu y tế

Tế bào Langerhans: giới thiệu, cấu trúc, tính chất và các bệnh liên quan

Tế bào Merkel: Giới thiệu, định nghĩa và vị trí trong cơ thể con người

Bảo vệ da và tác động của các yếu tố bên ngoài đến da: Giới thiệu và hướng dẫn chăm sóc da

Cấu trúc và chức năng của da - Giới thiệu, vấn đề sức khỏe, chăm sóc và phòng ngừa.

Tế bào gai: Khái niệm, cấu trúc, cơ chế hoạt động và sự phát triển của chúng trong cơ thể.

Lớp hạ biểu bì: định nghĩa, vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe da.

Xem thêm...
×