Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Chân trời sáng tạoĐề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là .... Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là ...
Hỗn số 49100 được viết dưới dạng số thập phân là:
4,09
4,99
4,9
4,009
Đáp án : A
Áp dụng cách viết 1100=0,01
Ta có 49100=4,09
Số lớn nhất trong các số 180,29 ; 179,86 ; 180,3 ; 180,294 là:
180,29
179,86
180,3
180,294
Đáp án : C
So sánh các số để xác định số lớn nhất.
Số lớn nhất trong các số 180,29 ; 179,86 ; 180,3 ; 180,294 là: 180,3
Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là:
5,223
0,5223
522 300
0,05223
Đáp án : B
Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Ta có 522,3 : 1000 = 0,5223
Hình 1 có diện tích lớn nhất
Hình 2 có diện tích lớn nhất
Hình 3 có diện tích lớn nhất
Ba hình có diện tích bằng nhau
Đáp án : D
Áp dụng kiến thức: Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2
Ta thấy, các tam giác trong hình có chung độ dài đáy là 2,5 cm và chiều cao 2 cm.
Nên ba hình có diện tích bằng nhau.
Vào buổi chiều, Nam dành 0,2 giờ để đọc truyện và dành 0,75 giờ để chơi cùng em trai. Hỏi Nam đã dành bao nhiêu phút để đọc truyện và chơi cùng em trai?
60 phút
57 phút
55 phút
47 phút
Đáp án : B
- Tìm tổng thời gian Nam đọc truyện và chơi với em
-Đổi sang đơn vị phút
Thời gian Nam đọc truyện và chơi với em là 0,2 + 0,75 = 0,95 (giờ)
Đổi: 0,95 giờ = 0,95 x 60 phút = 57 phút
Một mảnh đất dạng hình thang có độ dài hai đáy là 4,5 m và 5,4 m, chiều cao là 12m. Diện tích của mảnh đất đó là:
291,6 m2
118,8 m2
59,4 m2
145,8 m2
Đáp án : C
Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2
Diện tích của mảnh đất đó là: (5,4 + 4,5) x 12 : 2 = 59,4 (m2)
Tính giá trị biểu thức
a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756
c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5
d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72
a, b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
c) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
d) Áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c)
a) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32
= 1,8 + 6,32
= 8,12
b) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756 = (3,21 – 1,5) x 6 + 9,756
= 1,71 x 6 + 9,756
= 10,26 + 9,756
= 20,016
c) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 = (7,5 + 2,5) + (6,5 + 3,5) + (5,5 + 4,5)
= 10 + 10 + 10
= 30
d) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72 = 3,527 x (96,28 + 3,72)
= 3,527 x 100
= 352,7
Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:
a)3 km2 57690 m2 = .................... km2
b) 4 tấn 8 tạ = .............. tán
c) 230 dm2 =.......... m2
d) 18,97 ha = ....... km2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 11000000 km2 ; 1 tạ = 110 tấn
1 dm2 = 1100 m2 ; 1 ha = 1100 km2
a) 3 km2 57690 m2 = 3,057690 km2
b) 4 tấn 8 tạ = 4,8 tấn
c) 230 dm2 = 2,3 m2
d) 18,97 ha = 0,1897 km2
Đường kính của một bánh xe đạp là 60 cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường 1884m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?
- Tìm chu vi của bánh xe = Đường kính x 3,14
- Đổi sang đơn vị m
- Tìm số vòng = quãng đường : chu vi bánh xe
Chu vi của bánh xe là
60 x 3,14 = 188,4 (cm) = 1,884 m
Để đi được quãng đường 1884m thì mỗi bánh xe phải lăn số vòng là
1884 : 1,884 = 1000 (vòng)
Đáp số: 1000 vòng
Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 120 m. Chiều dài bằng 53 chiều rộng.
a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?
b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 5,8 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lúa của cả vùng là bao nhiêu tấn?
a)
– Vẽ sơ đồ
– Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tìm giá trị của 1 phần
- Tìm chiều dài và chiều rộng
Diện tích = chiều dài x chiều rộng
Đổi sang đơn vị héc-ta
b) Sản lượng lúa của cả vùng = Năng suất lúa trên mỗi ha x Diện tích của vùng trồng lúa
a) Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị của 1 phần là:
120 : 2 = 60
Chiều rộng là:
60 x 3 = 180 (m)
Chiều dài là:
180 + 120 = 300 (m)
Diện tích của vùng trồng lúa là:
180 x 300 = 54 000 (m2)
Đổi: 54 000 m2 = 5,4 ha
b) Sản lượng lúa của cả vùng là:
5,8 x 5,4 = 31,32 (tấn)
Đáp số: a) 5,4 ha
b) 31,32 tấn lúa
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365