Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Thửa ruộng nhà ông Hòa hình vuông. Trên bản đồ địa chính của xã vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000 ... Tổ Một trồng nhiều hơn tổ Hai là 20 cây

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số 240561000 được viết thành số thập phân là:

  • A

    24,56

  • B

    24,056

  • C

    24,0056

  • D

    2,4056

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết phân số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân, sau đó chuyển về dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có 240561000=24561000=24,056

Câu 2 :

Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng nào?

  • A

    Hàng đơn vị

  • B

    Hàng phần mười

  • C

    Hàng phần trăm

  • D

    Hàng phần nghìn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các chữ số thuộc phần thập phân từ trái sang phải thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, ....

Lời giải chi tiết :

Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng phần trăm.

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 790 : 0,01 là:

  • A

    7,90

  • B

    0,79

  • C

    7 900

  • D

    79 000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có 790 : 0,01 = 790 x 100 = 79 000

Câu 4 :

Tổ Một trồng nhiều hơn tổ Hai là 20 cây. Nếu tổ Một trồng thêm 4 cây và tổ Hai bớt đi 3 cây thì tỉ số cây trồng được của hai tổ là 74. Hỏi tổ Một trồng được bao nhiêu cây?

  • A

    56 cây

  • B

    49 cây

  • C

    63 cây

  • D

    59 cây

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm hiệu số cây của hai tổ khi tổ Một trồng thêm 4 cây và tổ Hai bớt đi 3 cây

- Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau

- Tìm số cây tổ Một lúc sau

- Tìm số cây của tổ Một ban đầu

Lời giải chi tiết :

Hiệu mới số cây trồng được của hai tổ là:

20 + 4 + 3 = 27 (cây)

Ta có sơ đồ cây trồng được của hai tổ lúc sau là:

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần)

Số cây tổ 1 lúc sau là: 27 : 3 x 7 = 63 (cây)

Số cây tổ 1 thực tế trồng được là: 63 – 4 = 59 (cây)

Câu 5 :

Một can chứa 10 lít dầu. Lần thứ nhất người ta lấy ra 1,25 lít dầu, lần thứ hai lấy ra 0,65 lít dầu. Vậy sau hai lần lấy, trong can còn lại số lít dầu là:

  • A

    11,9 lít

  • B

    7,1 lít

  • C

    8,1 lít

  • D

    8,15 lít

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm số lít dầu lấy ra trong hai lần

- Tìm số lít dầu còn lại

Lời giải chi tiết :

Số lít dầu lấy ra trong hai lần là: 1,25 + 0,65 = 1,9 (lít)

Số lít dầu còn lại là: 10 – 1,9 = 8,1 (lít)

Câu 6 :

Diện tích của hình thang bên là:

  • A

    13,52 cm2

  • B

    27,04 cm2

  • C

    14,04 cm2

  • D

    7,02 cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Diện tích của hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

Diện tích của hình thang là (5,4 + 5) x 2,6 : 2 = 13,52 (cm2)

II. Tự luận
Câu 1 :

Tính giá trị biểu thức

a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1                         

b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4

Phương pháp giải :

a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

a) (1,25 x 42 + 216,54 x 10) : 0,1 = (52,5 + 2165,4) : 0,1

                                                     = 2217,9 : 0,1

                                                     = 22 179                      

b) 72,16 – 4,05 x 4 – 135 : 4 = 72,16 – 16,2 – 33,75

                                                = 55,96 – 33,75 = 22,21

Câu 2 :

Viết số hoặc số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là:

385 m = .......... km                                                  

89 g = ............... kg

2 km2 37 m2 = .............. km2                                  

14 ha = ........... km2

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m = 11000 km ; 1g = 11000 kg

1m2 = 11000000 km2 ; 1 ha = 1100 km2

Lời giải chi tiết :

385 m = 0,385 km                                                   

89 g = 0,089 kg

2 km2 37 m2 = 2,000037 km2                                 

14 ha = 0,14 km2

Câu 3 :

Tính diện tích của hình dưới đây:

Phương pháp giải :

- Tìm chiều rộng của hình chữ nhật

- Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

- Tìm diện tích hình tròn có bán kính 2 cm = bán kính x bán kính x 3,14

- Diện tích hình được tô màu = diện tích hình chữ nhật + diện tích hình tròn

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình tròn có bán kính 2 cmlà:

2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

2 x 2 = 4 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

8 x 4 = 32 (cm2)

Diện tích của hình đã cho là:

12,56 + 32 = 44,56 (cm2)

Đáp số: 44,56 cm2

Câu 4 :

Thửa ruộng nhà ông Hòa hình vuông. Trên bản đồ địa chính của xã vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000, ông tính được chu vi là 8cm. Hỏi trên thực tế diện tích thửa ruộng nhà ông Hòa rộng bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải :

- Tìm độ dài một cạnh của thửa ruộng trên bản đồ

- Tìm độ dài thực tế của 1 cạnh thửa ruộng

- Đổi sang đơn vị mét

- Tìm diện tích thửa ruộng

Lời giải chi tiết :

Độ dài một cạnh của thửa ruộng hình vuông trên bản đồ là:

8 : 4 = 2 (cm)

Trên thực tế độ dài một cạnh của thửa ruộng hình vuông đó là:

2 x 2000 = 4000 (cm)

Đổi 4000 cm = 40 m

Trên thực tế diện tích thửa ruộng nhà ông Hòa là:

40 x 40 = 1600 (m2)

Đáp số: 1600 m2


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sự miễn dịch

Khái niệm cơ chế bảo vệ tự nhiên và vai trò của nó trong bảo vệ đa dạng sinh học. Cơ chế bảo vệ tự nhiên là quy tắc và quy luật tự nhiên mà các hệ sinh thái tự thay đổi và tự điều chỉnh để duy trì trạng thái ổn định và cân bằng trong tự nhiên. Nó bảo vệ và duy trì sự tồn tại của các loài và môi trường sống, duy trì sự đa dạng sinh học, điều chỉnh số lượng và phân bố các loài, tạo ra môi trường thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật, và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng. Tuy nhiên, hoạt động con người như khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trường và thay đổi khí hậu đang đe dọa cơ chế bảo vệ tự nhiên. Việc hiểu và áp dụng cơ chế này là rất quan trọng để bảo vệ môi trường và duy trì sự tồn tại của các loài. Chúng ta cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tự nhiên như bảo vệ các khu vực sinh thái quan trọng, giảm ô nhiễm môi trường và thúc đẩy sử dụng tài nguyên bền vững.

Giới thiệu về bệnh thalassemia, định nghĩa, nguyên nhân và phân loại của bệnh. Bệnh thalassemia là một bệnh di truyền liên quan đến quá trình tạo hồng cầu.

Khái niệm về tăng giảm đường huyết, nguyên nhân và các dấu hiệu của bệnh. Bệnh tăng giảm đường huyết là tình trạng mức đường huyết không ổn định trong cơ thể, có thể do bệnh tiểu đường, bệnh tuyến tụy hoặc lối sống không lành mạnh. Các dấu hiệu của bệnh bao gồm đau đầu, chóng mặt, cảm giác mệt mỏi, đói liên tục và tiểu nhiều. Nguyên nhân gây bệnh bao gồm di truyền, lối sống không lành mạnh, sử dụng thuốc và các bệnh lý khác. Hiểu rõ về bệnh này là quan trọng để phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Khái niệm về viêm

Khái niệm về gen di truyền

Khái niệm về phá hủy tự miễn

Khái niệm về phá hủy không tự miễn

Khái niệm về chất độc và cơ chế tác động, dấu hiệu và triệu chứng, cùng các biện pháp phòng ngừa và xử lý ngộ độc do chất độc.

Khái niệm áp lực vật lý

Xem thêm...
×