Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Ought/Should so sánh với must và have to

Sự khác biệt khác giữa ought/should và must, have to là với must và have to chúng ta thường có ấn tượng là sợ bổn phận phải được thi hành

A. Những khác biệt trong cách dùng

1. Ought/should được dùng để diễn đạt bổn phận hay nghĩạ vụ của chủ từ

You should send in accurate income tax returns

(Anh phải nộp những thống kê thuế thu nhập chính xác.)

Hay để chỉ một hành động hợp lý hoặc đúng đắn :

They shouldn’t allow parking here, the street is too narrow.

(Họ không được phép đậu ở đây, đường phố thì quá hẹp.)

This word is spelt wrongly. There should be another “s” (từ này đánh vần sai, phải có thêm một chữ “s”.)

Ở đây không có quyền hạn của người nói như ở must hay quyền hạn ở bên ngoài tác động như với have to (xem 145). Nó là một vấn đề về lương tâm hay cảm giác tốt hơn :

PIANIST TO PUPIL : You must practise at least an hour a day.

PUPIL TO MUSICAL FRIEND : I have to practise an hour a day.

MUSICAL FRIEND : You ought to/should practise for more than, an hour.

(Nhạc sĩ dương cầm nói với học trò : Các em phải tập tối thiểu một ngày một giờ.

Học trò nói với bạn học nhạc : Tôi phải tập một ngày một giờ !

Bạn học nhạc : bạn nên tập nhiều hơn một giờ)

2. Sự khác biệt khác giữa ought/should và must, have to là với must và have to chúng ta thường có ấn tượng là sợ bổn phận phải được thi hành. Đây là trường hợp đặc biệt với ngôi thứ nhất nhưng cũng khá được áp dụng cho các ngôi khác nữa. Với ought/ should chúng ta không cần thiết phải cảm thấy rằng bổn phận phải được thi hành. Khá thường đặc biệt là ở ngôi thứ nhất nghĩa lại có ý ngược lại.Nếu một người tài xế nói I ought to/should go slowly here, it’s a build-up area thì thường là anh ta ám chỉ rằng mình đang không lái xe chậm. Nếu anh ta có ý định đi chậm thì anh ta sẽ nói.

I must go/I have to goll will have to go slowly here. (Tôi phải đi chậm ở đây.)

Tương tự, nếu một người nào đó nói we must have a party to celebrate your engament (Chúng ta phải có một bữa tiệc để mừng lễ hứa hôn của bạn mới được.) thì các người bạn của anh ta sẽ có lý do để dự tiệc. Còn nếu nói  “We should have a party” thì chưa chắc là có bữa tiệc.

B. Những tương đồng trong cách dùng.

1. Should (nhưng không phải Ought) có thể được dùng trong các thông báo và trên giấy tờ thông tin ..v..v...

Candidates should be prepared to answer questions on (Các ứng viên sẽ phải chuẩn bị trả lời các câu hỏi về...)

On hearing the alarm bell, hotel guests should leave their rooms...

(Khi nghe chuông báo động, các khách trọ khách sạn phải rời khỏi phòng mình... .)

Must có thể được dùng ở đây mà không thay đổi nghĩa, nhưng Should diễn đạt bổn phận một cách nhẹ nhàng hơn.

2. Ought và should có thể diễn đạt lời khuyên :

You ought to/should read this. It’s very good (Bạn nên đọc cái này. Nó rất là hay.)

Nhưng để nhấn mạnh lời khuyên hơn thì nên dùng Must

You must read this. It's marvellous ! (Bạn phải đọc cái này. Nó thật tuyệt !.)

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về khai thác than đá và các phương pháp khai thác, cơ sở vật chất và kỹ thuật, cũng như tác động của nó đến môi trường và con người.

Khái niệm về than đá, định nghĩa và cấu trúc của nó.

Khái niệm về bột giặt và công dụng của nó trong việc giặt quần áo. Các loại bột giặt trên thị trường, bao gồm bột giặt dạng bột, nước và viên. Thành phần của bột giặt bao gồm chất tẩy rửa, chất tạo bọt, chất tẩy vết bẩn và chất làm mềm vải. Công dụng của từng thành phần trong bột giặt và cách sử dụng bột giặt đúng cách để đạt hiệu quả tốt nhất.

Khái niệm ô nhiễm nước và tác động của nó đến môi trường và sức khỏe con người

Khái niệm về nhựa đường, thành phần chính và cấu trúc của nó. Các loại nhựa đường: polymer và phân tán. Sản xuất và ứng dụng của nhựa đường trong xây dựng và công nghiệp.

Khái niệm đường nhiệt dẻo và vai trò của nó trong công nghệ nhựa. Cấu trúc và tính chất của đường nhiệt dẻo. Sản xuất và ứng dụng của đường nhiệt dẻo trong đời sống và công nghiệp. Tác động của môi trường đến đường nhiệt dẻo và cách bảo quản để tăng độ bền và tuổi thọ của sản phẩm.

Khái niệm và tính chất hóa học của hydrocacbon: định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về đường bê tông nhựa

Lớp phủ đường: Định nghĩa, vai trò và các loại lớp phủ đường nhựa, xi măng, polymer và gốc thực vật. Công dụng của lớp phủ đường trong bảo vệ bề mặt đường, tăng độ bám dính của xe và giảm tiếng ồn khi xe chạy trên đường. Quá trình thi công lớp phủ đường bao gồm chuẩn bị bề mặt đường, thi công lớp phủ đường và hoàn thiện bề mặt đường.

Khái niệm về chống thấm

Xem thêm...
×