Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Sự khác biệt giữa need not và các hình thức khác

Need not diễn đạt quyền hạn của người nói hay lời khuyên răn và need not có thể được dùng cho quỳên bên ngoài tác dụng nữa

A. 1. Như đã nói, Need not diễn đạt quyền hạn của người nói hay lời khuyên răn.

You needn’t write me another cheque. Just change the date and initial it.

(Anh không phải viết cho tôi một tấm chi phiêu khác. Chỉ cần thay đổi ngày tháng và ghi tên vào).

I’m in no hurry. He needn’t send it by air. He can send it by sea.

(Tôi không vội. Ông ta không phải gởi nó bằng máy bay. Ông ta có thể gởi nó bằng đường biển).

You needn’t do it by hand. I’ll Lend you my machine

(Anh không phải làm việc đó bằng tay. Tôi sẽ cho anh mượn máy của tôi).

You needn't call me Mr Jones. We all use first name here

(Anh không phải gọi tôi là ông Jones. Tất cả chúng tôi đều dùng họ ở đây).

College lecturer : You needn’t type your essays but you must wirte legibly.

(Giảng viên đại học : Các em không phải đánh máy những bài tiểu luận của mình nhưng các em phải viết cho dễ đọc).

2.Các hình thức diễn đạt quyền ngoài tác động khác :

Tom doesn't have to wear uniform at school.

(Tom không phải mặc đồng phục ở trường.)

We don't have to type our essays but we have to write legibly

(Chúng tôi không phải đánh máy các tiểu luận của mình nhưng chúng tôi phải viết cho dễ đọc).

When I’m an old age pensioner I won’t have to pay any more bus fares

(Khi tôi đến tuổi về hưu tôi sẽ không phải trả tiền vé xe buýt nữa.)

Ann hasn’t got to go/doesn’t have to go to this lecture. Attendance is optional.

(Ann không phải đi đến dự buổi thuyết trình này. Tham dự tùy ý.)

When I have a telephone of my own I won't have to waste time waiting outside these wretched telephone boxes.

(Khi tôi có điện thoại riêng, tôi sẽ không phải lãng phí thời gian đợi bên ngoài những phòng điện thoại khốn khổ này.)

Ann doesn ’t have to cook for herself. She works at a hotel and gets all her meals there.

(Ann không phải nấu ăn cho mình. Cô ta làm việc ở một khách sạn và ăn tại đó).

3. Tuy nhiên thỉnh thoảng need not có thể được dùng cho quỳên bên ngoài tác dụng nữa và như thế có thể chọn với won’t/don't need to hay won’t/don’t have to đặc biệt phổ biến ở ngôi thứ nhất :

I needn’t type/I won’t don’t have to type this report today Mr Jones said that there was no hurry about it.

Lưu ý tuy nhiên có thể dùng Need not cho một hành động chỉ thói quen ở tương lai.

I m retiring. After Friday I need never go to the office again.

(Tôi sẽ về hưu. Sau thứ sáu tôi không bao giờ phải đi đến cơ quan nữa.)

Nó không được dùng cho hành động chỉ thói quen ở hiện tại.

 I don 't have to queue for my bus. I get on at the terminus.

(Tôi không phải xếp hàng đi xe buýt. Tôi lên ở trạm cuối) Không được dùng need, not ở đây.

B. Quá khứ.

Ở đây sự phân biệt giữa quyền của người nói và quỳên bên ngoài tác dụng đã biến mất và chúng ta có thể chọn một trong ba hình thức : didn't have to, didn't need to và hadn’t got to không có sự khác biệt về nghĩa, nhưng hadn't got to thường không dùng cho những hành động chỉ thói quen, didn’t have to là hình thức thường dùng nhất.

I didn 't have to wait long. He was only a few minutes late

(Tôi đã không phải đợi lâu. Anh ta chỉ trễ vài phút.)

When he was at university he didn’t have to/need to pay anything for his keep, for he stayed with his uncle.

(Khi anh ta còn ở đại học anh ta đã không phải/phải trả bất cứ thứ gì cho việc nuôi thân, vì anh ta đã ở với chú của mình.)

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Competitive Industry

Khái niệm về Woven clo, định nghĩa và cách thức sản xuất.

Khái niệm two sets of yarns và các phương pháp kết hợp two sets of yarns cho sản xuất vải đa dạng, đa dạng và đa dạng.

Warp trong lập trình song song trên GPU: định nghĩa, cấu trúc, tính chất và ứng dụng. Tận dụng khả năng song song để tăng hiệu năng, tối ưu hóa việc truy cập bộ nhớ và sử dụng kỹ thuật lập trình song song để cải thiện hiệu suất tính toán trên GPU.

Khái niệm về weft - Định nghĩa và vai trò của weft trong ngành dệt may. Cấu trúc của vải - Sự kết hợp giữa sợi dọc và sợi ngang. Các loại weft - Tự nhiên và tổng hợp. Phương pháp dệt weft - Dệt thủ công và dệt công nghiệp.

Durability - Khái niệm, định nghĩa và vai trò của nó trong kỹ thuật và công nghệ. Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của vật liệu, sản phẩm hoặc hệ thống kỹ thuật. Mô tả các phương pháp đánh giá độ bền của vật liệu và sản phẩm, bao gồm cả thực nghiệm và mô phỏng. Tổng quan về các kỹ thuật và phương pháp để tăng độ bền cho vật liệu, sản phẩm và hệ thống kỹ thuật.

Khái niệm về strength và vai trò quan trọng trong vật lý và kỹ thuật, bao gồm các loại strength như kéo, nén, uốn và đàn hồi, các phương pháp đo lường và yếu tố ảnh hưởng đến strength. Ứng dụng của strength trong kỹ thuật bao gồm thiết kế kết cấu, sản xuất máy móc và công nghiệp xây dựng.

Stability - Importance, Factors, Evaluation Methods, and Applications in Various Industries

Áo sơ mi: Loại áo phổ biến với nhiều kiểu dáng cổ áo, tay áo và dài ngắn khác nhau. Chọn chất liệu như cotton, linen, polyester hoặc silk và màu sắc phù hợp với phong cách cá nhân và mục đích sử dụng. Lưu ý chọn áo sơ mi phù hợp với từng loại dáng người và hoàn cảnh sử dụng. Bảo quản và giặt áo sơ mi đúng cách để duy trì chất lượng và tuổi thọ của áo."

Pants - Khái niệm, định nghĩa và các loại phổ biến, lịch sử phát triển từ thời cổ đại đến hiện đại. Tổng quan về các loại pants phổ biến và cách phối đồ, cùng mô tả quy trình sản xuất và các công nghệ mới trong ngành thời trang.

Xem thêm...
×