Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Các hình thức của must và have to

Must là môt động từ khiếm khuyết nó được dùng ở hiện tại hay tương lai

A. Must

Must là môt động từ khiếm khuyết (xem 107B)..Nó được dùng ở hiện tại hay tương lai.

Phủ định : Must not/mustn’t

Nghi vấn : Must I ?.v..v..

Nghi vấn phủ định : Must I not/mustn’t I ? .v.v...

Thì quá khứ của Must là had to

Must đi với động từ nguyên mẫu không có to

Nó có thể diễn đạt bổn phận và lời khuyên được nhấn mạnh :

FATHER : You must get up earlier in the morning (bổn phận.)

(Cha : con phải thức dậy sớm hơn vào buổi sáng.)

You must take more exercise. Join a squash club (Lời khuyên) (Con phải tập thể dục nhiều hơn. Hãy tham gia câu lạc bộ quần vợt.)

B. Have to.

 

Bổn phận quyền hạn của người nói

Quyền từ bên ngoài tác động

không phải bổn phận

Tương lai

must

shall/will have

shan't/won’l have to

Hiện tại

must

have to*

don't/doesn't have to*

 

 

have (got)* to

haven't (got) to*

quá khứ

had to

had to

didn't have to

 

 

 

hadn't (got to.)

*xem C dưới.

C.Sự khác biệt giữa các hình thức Have to.

Have to (Không có got) và phủ định của nó don’t/doesn’t have to là hình thức đúng cho những thói quen và cả hành động đơn độc và thường thông dụng ở tiếng Mỹ Have (got) to và haven’t (got) to chỉ dùng cho những hành động đơn độc.

Tom: I have to go to work every day except Sunday.

But I don’t have to work a full day on Sunday.

(Tom: Tôi phải đi làm việc mỗi ngày trừ Chủ nhật

Nhưng tôi không phải làm việc trọn ngày Thứ Bảy)

Nhưng vao ngày Chủ Nhật anh ta có thể nói:

I’m glad I haven’t (got) to go to work today

Hay: I’m glad I don’t have to go to work today (Tôi sung sướng là tôi không phải đi làm hôm nay.)

Ở quá khứ didn’t have to có thể dùng cho cả các hành động chỉ thói quen lẫn hành động đơn giản trong quá khứ.

Hadn’t (got) to được dùng cho những hành động đơn giản nhiều hơn .didn't have to thường dùng hơn trong hình thức tổng quát

Have to trong xác định diễn đạt bổn phận.

Have to trong phủ định diễn đạt sự thiếu bổn phận, điều này cũng được diễn đạt bởi need, not, don't need (không cần) (xem 141.)

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Temperature Control - Định nghĩa, vai trò và phương pháp điều chỉnh nhiệt độ. Ứng dụng trong công nghiệp, y tế, thực phẩm và năng lượng. Yếu tố ảnh hưởng và thiết bị điều khiển tự động và điều khiển bằng cảm biến.

Khái niệm về UV protection - Bảo vệ da và sức khỏe con người khỏi tác động của tia tử ngoại (UV) từ ánh nắng mặt trời.

Khái niệm và loại Bold Prints trong thiết kế đồ họa và in ấn

Khái niệm về Bright Colors

Gender-neutral Clothing: A Trend in Fashion An overview of the concept of Gender-neutral Clothing and why it has become a popular fashion trend. The description of Gender-neutral Clothing, including style, color, and material. The reasons and importance of using Gender-neutral Clothing in modern society. The comparison between Gender-neutral Clothing and Men's/Women's clothing in terms of style, color, and usage.

Khái niệm về Loungewear

Khái niệm về Athleisure: Định nghĩa và ý nghĩa trong thời trang hiện đại. Lịch sử và xu hướng phát triển. Athleisure trong cuộc sống hàng ngày và sự kết hợp giữa thể thao và thời trang. Hướng dẫn cách kết hợp với các phong cách khác nhau. Vật liệu và công nghệ sản xuất trong Athleisure.

Khái niệm về Fabrics, định nghĩa và những vật liệu phổ biến được sử dụng để sản xuất fabrics. Bài học này giới thiệu về Fabrics, các loại vật liệu dệt được sử dụng trong ngành công nghiệp thời trang và trang trí nội thất. Các loại vật liệu phổ biến bao gồm cotton, len, lụa, polyester, rayon, satin và vải khác, mỗi loại có đặc tính và ứng dụng riêng. Việc hiểu về các loại vật liệu và quy trình sản xuất và chế biến fabrics là quan trọng để áp dụng vào thiết kế, may mặc, trang trí và nội thất. Cấu trúc của Fabrics, mô tả cấu trúc của fabrics, bao gồm sự kết hợp giữa sợi dệt và sợi ngang, cấu trúc của sợi dệt và sợi ngang. Loại Fabrics, tổng quan về các loại fabrics phổ biến, bao gồm cotton, silk, wool, linen, polyester, nylon và rayon. Công nghệ sản xuất Fabrics, mô tả quá trình sản xuất fabrics từ sợi nguyên liệu đến sản phẩm hoàn thiện, bao gồm cắt, may, tạo hình và hoàn thiện.

Khái niệm về Prints và các loại Prints trong lĩnh vực in ấn. Quy trình in ấn và công nghệ in ấn mới như 3D và UV.

Khái niệm về sản xuất vải bền vững

Xem thêm...
×