Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :

He is known to be honest (Ổng ấy nổi tiếng tử tế.)—It is known that he is holiest (Ai cũng biết ông ấy tử tế.) He is thought to be the best player (Anh ta được người ta nghĩ là cầu thủ hay nhất) = It is thought that he is...

A. assume, believe, consider, feel, know, suppose, understand có thể được theo sau bởi túc từ + to be :

I consider him to be the best candidate.

(Tôi xem ông ấy là ứng cử viên sáng giá nhất.)

Nhưng cách dùng that + một thì thường phổ biến hơn :

I consider that lie is the best candidate.

(Tôi cho rằng ông ấy là ứng cử viên sáng giá nhất.)

B. Tuy nhiên, khi các động từ này ở dạng bị động ta thường dùng nguyên mẫu hơn cấu trúc that :

He is known to be honest (Ổng ấy nổi tiếng tử tế.)

—It is known that he is holiest (Ai cũng biết ông ấy tử tế.) He is thought to be the best player (Anh ta được người ta nghĩ là cầu thủ hay nhất) = It is thought that he is...

C. Tuy nhiên, lưu ý rằng khi ở dạng bị động, suppose mang ý nghĩa bổn phận :

You are supposed to know the laics of' your own country (Anh phải biết các điều luật của đất nước anh) = It is your duty to know/ You are expccied to know...

D. Nguyên mẫu liên tiến cũng có thể được dùng :

He is thought to be hiding in the woods.

Hắn bị nghi lã đang trốn ở trong rừng.)

He is supposed to be waslimg the car.

(Anh ta phải đang rửa xe.)

E- Khi ý nghĩa liên quan tới một hành động trước đó ta dùng nguyên mẫu hoàn thành :

They are believed, to have landed in America.

(Người ta tin rằng họ đã đến Hoa Kỳ).

Suppose + nguyên mẫu hoàn thành có thể hoặc không thể chuyển tải ý nghĩa về nhiệm vụ :

They are supposed to have discovered America. (Họ được xem là đã khám phá ra Châu Mỹ) Có nghĩa là «người ta nghĩ họ đã làm thế». Nhưng : You are supposed to have read the instruction (Cậu phải đọc lời chỉ dẫn.)

F. Với think, estimate và presume thì cấu trúc túc từ + nguyên mẫu là rất hiếm ta thường hay dùng một mệnh đề that :

They estimate that this vase is 2,000 years old.

(Họ đánh giá cái bình này là 2.000 năm tuổi.)

The vase is estimated to be 2,000 years old.

(Cái bình này được đánh giá 2.000 năm tuổi.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chuyên môn và vai trò của nó trong lĩnh vực nghiên cứu và làm việc. Các loại chuyên môn chính, phụ và đa ngành. Phương pháp trở thành chuyên gia bao gồm học hỏi kinh nghiệm, thực hành và nghiên cứu. Cách nâng cao chuyên môn bao gồm học tập, thực hành, đào tạo và tham gia cộng đồng chuyên môn.

Khái niệm về kinh nghiệm và vai trò của nó trong cuộc sống. Kinh nghiệm là tích lũy kiến thức và hướng dẫn hành động. Kinh nghiệm giúp định hình cuộc sống và hướng đi. Kinh nghiệm cũng giúp phát triển kỹ năng và thích ứng với tình huống mới. Kinh nghiệm cá nhân, chuyên môn và xã hội đều quan trọng. Học hỏi từ người khác, tự tìm hiểu và trải nghiệm thực tế là cách tích lũy kinh nghiệm. Sử dụng kinh nghiệm giúp giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, công việc và học tập.

Khái niệm xét nghiệm y tế và vai trò của nó trong chẩn đoán và điều trị bệnh. Các loại xét nghiệm thường được sử dụng và cách đánh giá kết quả xét nghiệm.

Khái niệm về nhóm máu, các loại nhóm máu khác nhau và cách phân loại nhóm máu

Khái niệm về huyết thanh và vai trò của nó trong cơ thể con người

Khái niệm về xác định và vai trò của nó trong nhiều lĩnh vực

Khái niệm về hệ thống nhóm máu ABO

Khái niệm về mẫu máu - Định nghĩa và vai trò trong y học. Thành phần và chức năng của tế bào máu, huyết sương và các chất khác. Các chỉ số máu quan trọng và ý nghĩa trong chẩn đoán bệnh. Cách lấy mẫu máu đúng cách và yêu cầu kỹ thuật. Phương pháp xét nghiệm mẫu máu phổ biến như đo đường huyết.

Khái niệm về chất chống kháng thể

Khái niệm về chất thử - Định nghĩa và vai trò của nó trong phân tích hóa học. Loại chất thử và cách sử dụng chúng. Ứng dụng của chất thử trong phát hiện chất độc, xác định hàm lượng chất và xác định pH.

Xem thêm...
×