Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Looking back Unit 7 trang 16 SGK tiếng Anh 9 mới

Match the words in A with their description or definition in B.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Vocabulary 

1. Match the words in A with their description or definition in B. 

(Nối từ ở cột A với định nghĩa hoặc mô tả ở cột B.)

1. garnish

2. versatile

3. purée

4. dip

5. sprinkle

6. marinate

7. whisk

8. peel

A. drop a few pieces or drops of something over a surface

B. put something quickly into a sauce and take it out again

C. pour a mixture, usually containing oil, wine or vinegar and herbs and spices, over meat or fish before it is cooked to add flavour or make it tender

D. decorate a dish of food with a small amount of another food

E. having many different uses

F. remove the outer layer of food

G. make fruit or vegetables into a thick, smooth sauce, usually in a blender

H. beat eggs, cream, etc., to add air and make the food light



Bài 2

2. Write a verb for a cooking method under each picture. The first letter has been provided.

(Viết một động từ về phương thức nấu ăn dưới mỗi bức tranh. Ký tự đầu tiên đã được cho sẵn.) 


Bài 3

3. Fill each blank with a word/ phrase in the box. There is one extra word.

(Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung. Có một động từ thừa.) 

stew                  sushi                  grill                  steam                  hamburger                  deep-fry

Well, I think there are some ways to keep fit. Firstly, we should eat healthily. Don't eat too much fast food. Some people have a big (1) ______ and a soft drink for lunch. It isn't a good idea because that meal doesn't include any vegetables. Instead, if they want to have a quick healthy lunch, they should buy some avocado (2) ______. Secondly, we shouldn't (3) ______ food. We should (4) ______ it. Steamed dishes don't use any fat. If you like, you can also (5) ______ lean meat with vegetables. It's healthy and nutritious.


Bài 4

4.  Circle the correct answer. 

(Khoanh tròn vào đáp án đúng.)

1. Don't put too much bacon in the dish. A pinch/ slice is enough.

2. To make this soup, you need two slices/sticks of celery.

3. There isn't some/any butter in the fridge. We should go to the supermarket to buy some/any.

4. Can you go to the convenience store and buy me a tin/bag of rice?

5. Slice a clove/loaf of garlic, then add some honey.

6. Look! This bunch/cup of grapes is so fresh.


Bài 5

5. Complete the sentences with your own ideas. Use the modal verbs provided. 

(Hoàn thành câu với ý kiến của riêng bạn. Sử dùng động từ khiếm khuyết được cho sẵn.)

1. If you keep eating fast food, ­­­­­­­­­­­­­­­__________. (might)

2. If you promise to finish your homework tonight, ­­­­­­­­­­­­­­­__________. (can)

3. ­­­­­­­­­­­­­­­__________ if he doesn't want to have toothache. (should)

4. ­­­­­­­­­­­­­­­__________ if she wants to lose weight. (must)

5. If you join this cooking lesson, ­­­­­­­­­­­­­­­__________. (can)


Bài 6

6. Rearrange the lines to make a complete conversation.

(Sắp xếp lại những câu sau để tạo thành đoạn đối thoại hoàn chỉnh.)

A. That's right. It's the first time I've made them.

B. What a pleasant Sunday morning it is!

C. Shall I peel the bananas for you?

D. I can't wait to try your first pancakes! They look delicious.

E. Yes. It's cool and sunny. What are you doing?

F. I'm making some pancakes.

G. Sure, you can give me a hand if you want to.

H. Really? Will we have them with honey?

I. Some pancakes?

J. Yes, some honey and some slices of banana.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về mất mát: Định nghĩa và các dạng mất mát phổ biến. Nguyên nhân và hiệu ứng của mất mát. Các biện pháp giảm thiểu mất mát.

Khái niệm và cách tiết kiệm không gian lưu trữ, công cụ hỗ trợ và lợi ích

Khái niệm về vữa xây dựng, thành phần và công dụng của nó trong xây dựng. Vữa xây dựng là chất liệu kết nối các vật liệu xây dựng lại với nhau, trám và vá khe hở, tạo bề mặt hoàn thiện và cốt lõi cho công trình. Vữa xây dựng gồm cát, xi măng, nước và phụ gia, tăng độ bền, độ cứng, chống thấm, cách âm và cách nhiệt. Công dụng bao gồm trám và vá khe hở, tạo bề mặt hoàn thiện và cốt lõi cho công trình. Các loại vữa xây dựng phổ biến là vữa xi măng, vữa trát và vữa bột. Cách sử dụng và bảo quản vữa xây dựng đúng cách để đảm bảo hiệu quả và độ bền của công trình.

Bảo trì và sửa chữa gạch ốp lát: Vết nứt, bong tróc, mốc, ố vàng và cách khắc phục. Công cụ, vật liệu, bước thực hiện, lưu ý và tips hữu ích. Học trở thành chuyên gia bảo trì và sửa chữa gạch ốp lát chuyên nghiệp và tiết kiệm.

Khái niệm về thạch cao và ứng dụng của nó trong xây dựng, nội thất, y tế và công nghiệp

Khái niệm về sơn và màng chống thấm: định nghĩa, vai trò và cấu tạo của chúng trong việc bảo vệ và trang trí các bề mặt, bao gồm các loại phổ biến và hướng dẫn sử dụng, pha trộn, thi công, bảo trì và bảo dưỡng.

Tính chịu lực - Định nghĩa, vai trò và yếu tố ảnh hưởng

Khái niệm về tính năng chịu nhiệt

Khái niệm về tính năng chống thấm

Khái niệm về tính năng bền vững và yếu tố ảnh hưởng đến tính năng bền vững

Xem thêm...
×