Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 4

Đề bài

A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)

GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.

1. Ông Trạng thả diều (Trang 104 – TV4/T1)

2. Vẽ trứng (Trang 120 – TV4/T1)

3. Văn hay chữ tốt (Trang 125 – TV4/T1)

4. Chú đất Nung (Trang 134 – TV4/T1)

5. Cánh diều tuổi thơ (Trang 146 – TV4/T1)

6. Tuổi Ngựa (Trang 149 – TV4/T1)

7. Kéo co (Trang 155 – TV4/T1)

8. Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo) (Trang 168 – TV4/T1)

II/ Đọc hiểu (6 điểm)

Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Sự tích các loài hoa

  Ngày xưa, chỉ ở thiên đường mới có hoa, còn trên mặt đất chưa có loài hoa nào. Mãi về sau, nhận ra sai sót ấy, trời mới sai Thần Sắc Đẹp vẽ hoa cho các loài cây. Vẽ xong, Thần muốn tặng hương cho chúng nhưng lại không mang đủ hương cho tất cả. Thần quyết định sẽ chỉ tặng hương thơm cho những loài hoa có tấm lòng thơm thảo.

Thần hỏi hoa hồng:

– Nếu có hương thơm ngươi sẽ làm gì?

– Con sẽ nhờ chị Gió mang tặng cho muôn loài.

Thần liền tặng hoa hồng làn hương quý báu.

Gặp hàng râm bụt đỏ chót, Thần hỏi :

– Nếu có hương thơm người sẽ làm gì?

Râm bụt trả lời :

– Con sẽ khiến ai cũng phải nể mình.

Nghe vậy, Thần bỏ đi. Đi mãi, tặng gần hết bình hương, gặp hoa ngọc lan, Thần lại hỏi :

– Nếu có hương thơm ngươi sẽ làm gì?

Ngọc lan ngập ngừng thưa :

– Con cảm ơn Thần. Nhưng xin Thần ban tặng cho hoa cỏ ạ.

Thần ngạc nhiên hỏi :

– Hoa nào cũng muốn có hương thơm. Lẽ nào ngươi không thích ?

– Con thích lắm ạ. Nhưng con đã được ban cho làn da trắng trẻo, lại ở trên cao. Còn bạn hoa cỏ thì mảnh dẻ, lại ở sát đất. Nếu có hương thơm, bạn ấy sẽ không bị người ta vô tình dẫm lên.

Cảm động trước tấm lòng thơm thảo của ngọc lan. Thần Sắc Đẹp ban tặng cho loài hoa ấy hương thơm ngọt ngào hơn mọi loài hoa.

Theo Intemet

 

1. Thần Sắc Đẹp quyết định ban tặng hương thơm cho những loài hoa như thế nào? (0.5 điểm)

A. Những loài hoa có tên thật đẹp và sang trọng

B. Những loài hoa có vẻ ngoài đẹp nhất, rực rỡ nhất

C. Những loài hoa có tấm lòng thơm thảo.

D. Những loài hoa có nguồn gốc, dòng dõi cao quý

 

2. Theo em, tại sao Thần Sắc Đẹp lại quyết định như vậy? (0.5 điểm)

A. Vì đó là quy định ở trên thiên đường

B. Vì Thần Sắc Đẹp không mang đủ hương cho tất cả

C. Vì Thần Sắc Đẹp muốn các loài hoa phải thi tài, phải ganh đua nhau khoe sắc để có được mùi hương mà mình mong muốn.

D. Vì Thần Sắc Đẹp sợ các loài hoa sẽ đẹp và thơm hơn mình.

 

3. Câu trả lời của Hoa Hồng thể hiện tấm lòng thơm thảo như thế nào? (0.5 điểm)

A. Biết mang đến niềm vui và hạnh phúc cho muôn loài.

B. Biết gìn giữ và bảo vệ mùi hương của mình.

C. Biết gìn giữ và bảo vệ tấm lòng thơm thảo của mình.

D. Xứng đáng là chúa tể của các loài hoa

 

4. Câu trả lời của Ngọc Lan thế hiện tấm lòng thơm thảo như thế nào? (0.5 điểm)

A. Tấm lòng thanh khiết, trinh bạch

B. Biết nhường nhịn và chia sẻ cho những cuộc đời khó khăn hơn mình.

C. Biết gìn giữ và bảo vệ tấm lòng thơm thảo của mình.

D. Biết âm thầm tỏa hương dù chẳng ai chú ý đến mình

 

5. Vì sao Hoa Râm Bụt không được Thần ban tặng hương thơm? (0.5 điểm)

A. Vì Hoa Râm Bụt thường mọc ngoài bụi rậm là nơi không xứng đáng có được hương thơm.

B. Vì Hoa Râm Bụt có vẻ ngoài xấu xí, không xứng đáng có được hương thơm.

C. Vì Hoa Râm Bụt tính cách kiêu ngạo, ích kỉ và hống hách.

D. Vì tổ tiên của Hoa Râm Bụt có mối thù với Thần Sắc Đẹp

 

6. Trong câu: “Thần liền tặng Hoa Hồng làn hương quý báu.” Bộ phận nào là chủ ngữ, bộ phận nào là vị ngữ? (0.5 điểm)?

A. CN: Thần liền tặng; VN: Hoa Hồng làn hương quý báu.

B. CN: Thần; VN: liền tặng Hoa Hồng làn hương quý báu.

C. CN: Thần liền tặng Hoa Hồng; VN: làn hương quý báu.

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

 

7. Tìm năm từ ngữ có nghĩa trái ngược với ý chí nghị lực. Đặt câu với một trong năm từ đó. (1 điểm)

 

8. Tìm các từ láy có trong câu chuyện Sự tích các loài hoa. (1 điểm)

 

9. Em hãy đặt một câu có đủ hai thành phần chủ ngữ và vị ngữ thuộc câu kể Ai làm gì? (1 điểm)

 

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I/ Chính tả (4 điểm)

Kéo co

   Làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc lại có tục thi kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số người của mỗi bên không hạn chế. Nhiều khi, có giáp thua keo đầu, tới keo thứ hai, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng. Các cô gái làng cũng không ngớt lời ngợi khen những tràng trai thắng cuộc.

 Theo Toan Ánh

 

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Tả cái bàn học của em.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chống chịu bụi - Định nghĩa và vai trò trong bảo vệ sức khỏe con người. Nguyên nhân và tác động của bụi đến sức khỏe. Phương pháp chống chịu bụi và quy định, hướng dẫn để đảm bảo an toàn sức khỏe cho người lao động và cộng đồng.

Khái niệm chống chịu độ ẩm - định nghĩa, vai trò trong công nghiệp và đời sống. Nguyên lý hoạt động và các loại chống chịu độ ẩm. Ứng dụng trong đời sống, y tế, thực phẩm, công nghiệp và điện tử.

Khái niệm về thiết bị bảo vệ điện

Khái niệm về cầu dao: định nghĩa và vai trò trong điện học

Khái niệm về máy giảm áp và vai trò của nó trong công nghiệp. Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của máy giảm áp. Các loại máy giảm áp phổ biến trong công nghiệp. Ứng dụng của máy giảm áp trong điều hòa không khí, nén khí và sản xuất năng lượng điện.

Nguyên tắc an toàn điện áp - Nguy hiểm của điện áp - Cách đo điện áp - Thiết bị bảo vệ điện áp - Quy trình sửa chữa điện áp

Khái niệm về máy biến thế hạ áp

Giới thiệu về hướng dẫn sử dụng, khái niệm và mục đích của nó, cách sử dụng và lợi ích của hướng dẫn. Thiết kế hướng dẫn sử dụng, mô tả các bước, cấu trúc và nội dung của hướng dẫn. Đối tượng người đọc và mục tiêu của hướng dẫn sử dụng, cách xác định đối tượng và mục tiêu, cách phân tích nhu cầu và sự mong đợi của người đọc. Các thành phần của hướng dẫn sử dụng, bao gồm tiêu đề, mục lục, giới thiệu, hướng dẫn sử dụng, câu hỏi thường gặp và tài liệu tham khảo. Sử dụng công cụ hỗ trợ viết hướng dẫn sử dụng, bao gồm phần mềm, template và các nguồn tài liệu tham khảo.

Khái niệm về nguy hiểm, yếu tố nguy hiểm, tầm quan trọng của nhận biết nguy hiểm, phân loại nguy hiểm vật lý, hóa học, sinh học và an toàn thông tin, các biện pháp phòng ngừa và quản lý nguy hiểm.

Khái niệm về hư hỏng thiết bị: nguyên nhân, tác động và cách phòng ngừa. Loại hư hỏng cơ, điện, môi trường và phần mềm. Phân tích nguyên nhân và quản lý rủi ro để đảm bảo hoạt động ổn định và tin cậy của thiết bị.

Xem thêm...
×