ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (ĐỀ THI HỌC KÌ 1) - TIẾNG VIỆT 4
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 4
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 4 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 4 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 4 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 4 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 4 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 4 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 4 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 4 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 4 - Đề số 1Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 4
Đề bài
A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.
1. Ông Trạng thả diều (Trang 104 – TV4/T1)
2. Vẽ trứng (Trang 120 – TV4/T1)
3. Văn hay chữ tốt (Trang 125 – TV4/T1)
4. Chú đất Nung (Trang 134 – TV4/T1)
5. Cánh diều tuổi thơ (Trang 146 – TV4/T1)
6. Tuổi Ngựa (Trang 149 – TV4/T1)
7. Kéo co (Trang 155 – TV4/T1)
8. Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo) (Trang 168 – TV4/T1)
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Cậu học sinh giỏi nhất lớp
Gia đình ông Giô - dép lại chuyển về Ác-boa để Lu-i có thể tiếp tục đi học.
Ác – boa là một thị trấn nhỏ, không có lâu đài đồ sộ, nguy nga, chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con. Dòng sông Quy-dăng-xơ hiền hòa lượn quanh thành phố, với những chiếc cầu trắng phau.
Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy cứ lắc đầu chê Lu-i còn bé quá. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc ngả màu xám, da nhăn nheo, người hơi gầy và cao. Thầy hỏi:
- Cháu tên là gì?
Ông Giô-dép không đáp, liếc mắt nhìn Lu-i, có ý bảo Lu-i trả lời.
- Thưa thầy con là Lu-i Pa-xtơ ạ!
- Đã muốn học chưa hay còn thích chơi?
- Thưa thầy con thích đi học ạ!
Thầy giáo gật gù ra vẻ bằng lòng.
- Thế thì được.
Từ nhà đến trường không xa lắm, nhưng với tầm mắt của tuổi nhỏ, đó là cả một đoạn đường thơ mộng, có những chặng nghỉ và những trò chơi thú vị. Dưới một gốc cây to ở vệ đường, cỏ đã trụi đi vì những ván bi quyết liệt. Cái bãi gần đường vào thị trấn là nơi diễn ra những “pha”bóng chớp nhoáng, đầy hứng thú và say mê. Còn dưới chân cầu kia, đó là nơi Lu-i thường rủ Giuyn Vec-xen, người bạn thân nhất của mình, đến đó câu cá.
Còn việc học hành của Lu-i thì khỏi phải nói! Gia đình và thầy giáo rất hài lòng. Thầy khen một cách thành thực về sự chăm chỉ và kết quả học tập của cậu. Cậu là học sinh giỏi nhất lớp.
Theo Đức Hòa
Trích “Lu-i Pa-xtơ
1. Những chi tiết nào cho biết Lu-i Pa-xtơ khi đến trường hãy còn rất bé? (0.5 điểm)
A. Thầy giáo lúc đầu chê Lu-i còn bé quá.
B. Thầy giáo hỏi: “Đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi?”
C. Cả hai ý A và B đều đúng
D. Cả hai ý A và B đều sai
2. Ngoài giờ học Lu-i thường tham gia những trò chơi nào? (0.5 điểm)
A. Bắn bi, bá bóng, trốn tìm
B. Đá bóng, bắn bi, câu cá
C. Câu cá, bắn bi, bóng rổ
D. Câu cá, bóng chày, bắt dế
3. Những từ ngữ nào cho biết Lu-i tham gia các trò chơi rất say mê? (0.5 điểm)
A. Ván bi quyết liệt.
B. “Pha” bóng chớp nhoáng, đầy hứng thú và say mê.
C. Cả hai ý A và B đều đúng
D. Cả hai ý A và B đều sai
4. Kết quả học tập của Lu- i ra sao? (0.5 điểm)
A. Lu- i Pa- xtơ là một học sinh giỏi nhất lớp.
B. Chưa cao vì Lu- i Pa- xtơ còn bé.
C. Lu- i Pa- xtơ là một học sinh xuất sắc nhất trường Ác-boa
D. Không theo kịp các bạn trong lớp.
5. Tiếng “ông” gồm những bộ phận cấu tạo nào?
A. Chỉ có vần.
B. Chỉ có vần và thanh.
C. Chỉ có âm đầu và vần.
D. Có âm đầu, vần và thanh.
6. Từ nào có thể thay thế cho từ “thành thực”? (0.5 điểm)
A. Trung thành
B. Chân thành
C. Trung thực
D. Trung hậu
7. Tìm ba câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung khuyên ta cần có ý chí, nghị lực trong cuộc sống? (1 điểm)
8. Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích sau. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong từng câu tìm được. (1 điểm)
Rồi tôi ung dung nhắm nhánh cỏ lũ trẻ vừa tranh nhau tuồn vào thưởng cho tôi. Làm như không thèm để ý đến câu chuyện vặt! Xiến Tóc tức rung sừng, rung rang, nhưng không biết làm thế nào, vì có lũ trẻ ngồi đông trên bãi cỏ. Cuối cùng, Xiến Tóc cất cánh vù đi.
(Theo Dế Mèn phiêu lưu kí)
9. Đọc câu sau và cho biết Dấu hai chấm trong câu trên có tác dụng gì? (1 điểm)
Thầy giáo gật gù ra vẻ bằng lòng:
- Thế thì được.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I/ Chính tả (4 điểm)
Tuổi ngựa
Ngựa con sẽ đi khắp
Trên những cánh đồng hoa
Lóa màu trắng hoa mơ
Trang giấy nguyên chưa viết
Con làm sao ôm hết
Mùi hoa huệ ngạt ngào
Gió và nắng xôn xao
Khắp đồng hoa cúc dại.
Tuổi con là tuổi Ngựa
Nhưng mẹ ơi, đừng buồn
Dẫu cách núi cách rừng
Dẫu cách sông cách biển
Con tìm về với mẹ
Ngựa con vẫn nhớ đường.
XUÂN QUỲNH
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365