Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12
Đề số 4 - Đề thi giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì I- Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 9 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiếtĐề số 4 - Đề thi giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết
Đề bài
Câu 1 : Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
Câu 2 : Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 3 : Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ
A. axit axetic và phenol.
B. anhiđrit axetic và phenol.
C. axit axetic và ancol benzylic.
D. anhiđrit axetic và ancol benzylic.
Câu 4 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân saccarozơ thu được 2 monosaccarit khác nhau.
B. Trong phân tử amilozơ tồn tại cả liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ cùng thu được một monosaccarit.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
Câu 5 : Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
D. Dung dịch NaOH (đun nóng).
Câu 6 : Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng
A. vòng 5 cạnh.
B. vòng 4 cạnh.
C. mạch hở.
D. vòng 6 cạnh.
Câu 7 : Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của glucozơ?
A. Tác dụng với Cu(OH)2/OH- cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
B. Cộng H2 (Ni, to).
C. Tác dụng với dung dịch Br2.
D. Tráng gương.
Câu 8 : Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. fructozơ.
Câu 9 : Cho hợp chất: CH3-CH(NH2)-COOH. Cách gọi tên nào sau đây là sai?
A. Axit 2-aminopropanoic.
B. Axit α-aminopropanoic.
C. Axit α-aminopropionic.
D. Alanin.
Câu 10 : Khi xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol.
B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol.
D. C15H31COONa và etanol.
Câu 11 : Trung hoà 21,7 gam một amin đơn chức X cần 350 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N.
B. C3H9N.
C. C2H5N.
D. CH5N.
Câu 12 : Hãy chỉ ra những giải thích sai trong các hiện tượng sau?
A. Khi nấu canh cua, xuất hiện gạch cua nổi trên mặt nước là hiện tượng hoá học.
B. Dầu mỡ để lâu bị ôi là hiện tượng hoá học.
C. Anilin để lâu trong không khí chuyển sang màu đen là hiện tượng hoá học.
D. Sữa tươi để lâu se bị vón cục, tạo thành kết tủa là hiện tượng vật lí.
Câu 13 : Cho 9 gam một amino axit A (phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. A là
A. phenylalanin.
B. alanin.
C. valin.
D. glyxin.
Câu 14 : Amin nào dưới đây có 4 đồng phân cấu tạo?
A. C5H13N.
B. C4H11N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
Câu 15 : Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin?
A. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3+.
B. CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH-
C. CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O.
D. C5H5NH2 + HCl → C5H5NH3Cl.
Câu 16 : Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng
A. 18,67%.
B. 12,96%.
C. 15,05%.
D. 15,73%.
Câu 17 : Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, triolein, metyl metacrylat và anilin. Số chất tác dụng với dung dịch brom là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 18 : X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. saccarozơ và fructozơ.
B. xenlulozơ và saccarozơ.
C. tinh bột và glucozơ.
D. tinh bột và saccarozơ.
Câu 19 : Giữa tinh bột, saccarozơ và fructozơ có điểm chung là
A. đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.
B. đều thuộc loại cacbohiđrat.
C. đều bị thuỷ phân bởi dung dịch axit.
D. đều không có phản ứng tráng bạc.
Câu 20 : Amin nào sau đây là amin bậc một?
A. C2H5NH2.
B. CH3NHCH3.
C. (CH3)N.
D. C2H5NHCH3.
Câu 21 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu C của X là valin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 6.
Câu 22 : Nhận định nào sau đây là chính xác?
A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7.
B. Protein là thành phần không thể thiếu của tất cả các cơ thể sinh vật, nó là cơ sở của sự sống.
C. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị α-amino axit được gọi là polipeptit.
D. Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit.
Câu 23 : Muối của axit glutamic dùng làm bột ngọt, có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa.
B. NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa.
C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONH4.
D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOK.
Câu 24 : Hai este A, B là đồng phân của nhau. Biết 17,6 gam hỗn hợp này chiếm thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện. Hai este A, B là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C3H7COOH.
D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Câu 25 : Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn 18 gam glucozo thu được bao nhiêu gam Ag kết tủa?
A. 5,40 gam.
B. 21,60 gam.
C. 2,16 gam.
D. 10,80 gam.
Câu 26 : Cho các chất sau đánh số theo thứ tự NH3 (1), CH3NH2 (2), KOH (3), C6H5NH2 (4), (CH3)2NH (5). Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự
A. (1), (2), (4), (5), (3).
B. (1), (2), (5), (3), (4).
C. (4), (1), (2), (5), (3).
D. (2), (1), (4), (5), (3).
Câu 27 :Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong mỗi mắt xích của tinh bột cũng như ở xenlulozơ luôn có 3 nhóm -OH.
B. Ở nhiệt độ thường, glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
C. Glucozơ, fructozơ bị oxi hoá bởi Cu(OH)2/OH- cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
D. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (Ni, to) cho poliancol.
Câu 28 : Cho các chất sau:
(1) CH3COOC6H5;
2) ClH3NCH2COONH4;
(3) Axit glutamic;
(4) (HCOO)2C2H4;
(5) H2NCH2COOCH3.
Biết 1 mol X có thể phản ứng tối đa 2 mol NaOH. Trong các chất trên, số chất thỏa mãn tính chất của X là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 29 : Rượu 40° là dung dịch ancol etylic trong nước, trong đó ancol etylic chiếm 40% về thể tích. Người ta dùng một loại nguyên liệu chứa 50% glucozơ để lên men thành rượu với hiệu suất 80%. Để thu được 2,3 lít rượu 40° cần dùng bao nhiêu kilogam nguyên liệu nói trên ? Biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml.
A. 1,8 kg.
B. 3,6 kg.
C. 9,0 kg.
D. 1,44 kg.
Câu 30 : Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY < MT < MZ). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2, Na2CO3. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đun nóng Z với hỗn hợp rắn NaOH và CaO, thu được ankan.
B. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn nhiệt độ sôi của Z và T.
C. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc 170oC, thu được anken.
D. Từ Y có thể điều chế trực tiếp axit axetic bằng một phản ứng hóa học.
Câu 31 : Để điều chế 53,46 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 gam/ml) phản ứng với xenlulozo dư. Giá trị của V là
A. 40
B. 24
C. 60
D. 36
Câu 32 :Lấy 0,2 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 38,025
B. 38,175
C. 41,825
D. 30,875
Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 4 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC3H7.
D. CH3COOC2H5.
Câu 34 : Từ 18 kg tinh bột chứa 19% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất quá trình sản xuất là 75%?
A. 13,45 kg.
B. 16,20 kg.
C. 12,15 kg.
D. 10,42 kg.
Câu 35 : Khử glucozơ bằng hiđro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,44 gam.
B. 1,80 gam.
C. 4,28 gam.
D. 2,25 gam.
Câu 36 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 37 : Đốt cháy hoàn toàn m1 gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m1 gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, m2 gam X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m2 là
A. 34,24.
B. 8,56.
C. 25,68.
D. 17,12.
Câu 38 : Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,08.
B. 0,09.
C. 0,07.
D. 0,06.
Câu 39 : Ba chất hữu cơ X, Y, Z là peptit mạnh hở, đều chứa các gốc Ala và Val. Khi đốt cháy hết cùng một số mol X hoặc Y thì đều thu được lượng CO2 bằng nhau. Đun nóng 75,44 gam hỗn hợp M (gồm 5a mol X, 5a mol Y và a mol Z) với dung dịch NaOH dư thu được 0,22 mol muối D và 0,7 mol muối E. Biết tổng số gốc α - aminoaxit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 14. Khối lượng chất Z trong 75,44 gam M gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,00.
B. 9,00.
C. 9,50.
D. 8,50.
Câu 40 : X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este tạo bởi X, Y và glixerol. Đun nóng 12,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 120 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 20,87 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 12,84 gam E cần dùng 6,496 lít O2 (đktc). Thể tích dung dịch Br2 1M phản ứng tối đa với 0,3 mol E là
A. 360 ml.
B. 60 ml.
C. 320 ml.
D. 240 ml.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365