Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language focus: Present continuous (questions), Present continuous and present simple - Unit 4. Learning world - Tiếng Anh 6 - Friends plus

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Language focus: Present continuous (questions), Present continuous and present simple - Ngữ pháp - Unit 4 SGK Tiếng Anh 6 - Friends plus (CTST)

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Present continuous: questions

(Thì hiện tại tiếp diễn: câu hỏi)

Exercise 1. Look at the sentences. What are the he/she and they forms of each question and answer?

(Nhìn các câu. Dạng của he/ she/ they trong mỗi câu hỏi và trả lời là gì?)

1. Are you learning English? Yes, I am.

(Bạn có đang học tiếng Anh không? – Tôi có.)

2. What are you doing now? - I'm watching TV.

(Bây giờ bạn đang làm gì? – Tôi đãng em tivi.)

3. Are you learning the same language? - No, we aren't.

(Các bạn có học ngôn ngữ giống nhau không? – Không, chúng tôi không.)


Bài 2

Exercise 2. Work in pairs. Ask and answer questions with words from the columns and the verbs in the box. Use the present continuous.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi với các từ trong cột và động từ trong khung. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)

do            work            study           sit            wear           look at

 

What

Where

Why

Who

is

are

the teacher

your friend

you

your parents

…?

 - Where are you sitting? (Bạn đang ngồi ở đâu?)

- I'm sitting in the classroom. (Mình đang ngồi trong lớp học.)


Bài 3

Present continuous and present simple

(Thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn)

Exercise 3. Complete the table with sentences 3-6. Which time expressions do we use with a) the present simple, and b) the present continuous?

(Hoàn thành bảng với các câu 3-6. Cụm từ chỉ thời gian nào chúng ta sử dụng với thì hiện tại đơn, và thì hiện tại tiếp diễn?)

1. We sometimes do projects.

2. We're doing a project today.

3. I usually check new words.

4. I'm checking a new word at the moment.

5. They always wear uniforms.

6. They're wearing their uniforms now.

Present simple: Routines or repeated actions

1. We sometimes do projects.

Present continuous: Actions happening now

We're doing a project today.


Bài 4

Exercise 4. Look at the photos and complete the sentences. Use the present simple or the present continuous.

(Nhìn các bức ảnh và hoàn thành các câu. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)

Charlotte is a music student. She ( 1. practise) …….....

every day, but at the moment she ( 2. relax)……........ .

Pat is a footballer. He (3. play).......... football five days a week, but today he  (4. play) …………. basketball now.

Melanie ( 5. chat) ………….. in Spanish with a tourist now, but she usually ( 6. speak)………….. English.


Bài 5

Exercise 5. USE IT! Work in groups. Imagine that one of you is a lottery winner. Ask and answer questions about now and usually. Use the present simple and the present continuous forms of the verbs in the box.

(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Tưởng tượng một trong số các em trúng số. Hỏi và trả lời những câu hỏi về bây giờ và thông thường. Sử dụng dạng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn của động từ trong khung.)

listen to            wear                 read            sit            

speak                watch               think about

A: What do you usually wear?

B: I usually wear...

A: What are you wearing now?

B: I'm wearing ...


Finished?

Finished? Find three more photos from this book. Write questions and answers about them using the present continuous.

(Hoàn thành bài học? Tìm hơn 3 bức ảnh trong quyển sách này. Viết câu hỏi và trả lời về chúng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sự tò mò

Khái niệm tư duy: Định nghĩa và vai trò của nó trong suy nghĩ và giải quyết vấn đề. Các loại tư duy: Tư duy phản biện, tư duy sáng tạo, tư duy phân tích, tư duy độc lập và tư duy tập trung. Phương pháp tư duy: Phân tích SWOT, phân tích bài toán, phân tích khả năng và phân tích rủi ro. Tư duy tích cực: Cách áp dụng tư duy tích cực để giải quyết vấn đề và đạt được mục tiêu trong cuộc sống.

Khái niệm về giáo viên và vai trò của họ trong giáo dục: Trách nhiệm và nhiệm vụ của giáo viên, các tiêu chuẩn và kỹ năng cần có, cùng với đạo đức và phẩm chất quan trọng trong nghề giáo.

Khái niệm về sự tương tác

Tầm quan trọng của việc áp dụng kiến thức vào thực tế

Khái niệm về kỹ năng làm việc nhóm

Khái niệm về chất lỏng A, cấu trúc và tính chất, quá trình sản xuất và ứng dụng, tác động tiêu cực đến sức khỏe và môi trường.

Khái niệm về chất lỏng B và các đặc tính của nó

Khái niệm về nồng độ và cách tính toán nồng độ trong hóa học. Các đơn vị đo nồng độ như phần trăm, ppm, ppb, molarity và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này. Tính chất của nồng độ và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về lưu lượng chất lỏng B

Xem thêm...
×