SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Chương 3. Định lí Pythagore. Các loại tứ giác thường gặp - SBT Toán 8 CTST
Giải bài 1 trang 72 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác MNP vuông tại M. Biết \(MN = 40,MP = 9\). Độ dài cạnh NP bằng
Giải bài 1 trang 71 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC vuông tại A \(\left( {AB < AC} \right)\). Gọi M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho \(MD = MA\).
Giải bài 1 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Qua O, vẽ một đường thẳng cắt AB và CD lần lượt tại M, N. Chứng minh rằng O là trung điểm của MN.
Giải bài 1 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tứ giác ABCD có \(AB = BC\) và AC là tia phân giác của góc A. Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang.
Giải bài 1 trang 56 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Tìm tứ giác lồi trong các hình sau:
Giải bài 1 trang 52 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác MNP vuông tại M.
a) Tính độ dài cạnh NP biết \(MN = 7,MP = 24\).
Giải bài 2 trang 72 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Ba số nào sau đây không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?
Giải bài 2 trang 71 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác DEF vuông tại D \(\left( {DE > DF} \right)\), DM là đường trung tuyến \(\left( {M \in EF} \right)\).
Giải bài 2 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình bình hành ABCD. Gọi H và K lần lượt là chân đường cao hạ từ A và C đến BD.
a) Chứng minh rằng tứ giác AHCK là hình bình hành.
Giải bài 2 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Tứ giác ABCD có \(\widehat A + \widehat D = \widehat B + \widehat C\). Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang.
Giải bài 2 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Tìm số đo x trong các tứ giác sau:
Giải bài 2 trang 52 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Chứng minh tam giác EFG vuông trong các trường hợp sau:
a) \(FG = 12,EF = 35,EG = 37;\)
Giải bài 3 trang 72 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Một tứ giác có số đo ba góc lần lượt bằng \({80^0},{40^0},{100^0}\). Số đo góc còn lại bằng
Giải bài 3 trang 71 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 4cm,AC = 8cm.\) Gọi E là trung điểm của AC, M là trung điểm của BC.
Giải bài 3 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình bình hành ABCD. Trên các cạnh AB và CD, lần lượt lấy các điểm M và N sao cho \(AM = CN\).
Giải bài 3 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Vẽ ra phía ngoài của tam giác ABC một tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
Giải bài 3 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tứ giác ABCD như Hình 12.
a) Tính độ dài hai đường chéo và cạnh còn lại của tứ giác ABCD.
Giải bài 3 trang 52 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Tính chiều cao BH của tam giác ABC cân tại B (Hình 5), biết \(AB = 9cm\) và \(AC = 4cm\).
Giải bài 4 trang 72 ôn tập chương sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình thang cân có độ dài hai đáy lần lượt là 10cm và 4cm, độ dài cạnh bên là 5cm. Hình thang đó có chiều cao là
Giải bài 4 trang 72 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC cân tại A \(\left( {\widehat A < {{90}^0}} \right)\), các đường cao BD và CE cắt nhau tại H.
Giải bài 4 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy hai điểm M và N sao cho \(BM = DN = \frac{1}{3}BD\).
Giải bài 4 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Hình thang ABCD (AB//CD) có \(\widehat {ACD} = \widehat {BDC}\). Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân.
Giải bài 4 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bạn Hùng muốn làm một cái diều có dạng hình tứ giác KITE như Hình 13. Cho biết \(\widehat {KIT} = {90^0}\), \(\widehat {KET} = {70^0},\) \(IK = IT,\) \(EK = ET\).
Giải bài 4 trang 52 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Tính độ dài x trong Hình 6
Giải bài 5 trang 72 ôn tập chương sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình bình hành MNPQ có O là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(MN = 6,OM = 3,ON = 4\). Độ dài của MP, NQ, PQ lần lượt là
Giải bài 5 trang 72 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình vuông ABCD. Lấy E, F, G, H theo thứ tự thuộc các cạnh AB, BC, CD, DA sao cho \(AE = BF = CG = DH = a\); \(BE = CF = DG = AH = b\).
Giải bài 5 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình bình hành ABCD có \(AD = 2AB\). Gọi M là trung điểm của AD. Kẻ CE vuông góc với AB tại E, MF vuông góc với CE tại F, MF cắt BC tại N.
Giải bài 5 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm M, trên tia đối của tia AC lấy điểm N sao cho \(AM = AN.\) Chứng minh tứ giác MNBC là hình thang cân.
Giải bài 5 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tứ giác ABCD có \(\widehat C - \widehat D = {10^0}\). Các tia phân giác của góc A và góc B cắt nhau tại I. Biết \(\widehat {AIB} = {65^0}\). Tính góc C và góc D.
Giải bài 5 trang 52 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Tính độ dài cạnh chưa biết của các tam giác vuông sau:
Giải bài 6 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình thoi EFGH có hai đường chéo cắt nhau tại O. Biết \(OE = 6,OF = 8\). Độ dài cạnh EF là
Giải bài 6 trang 72 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Trong hình chữ nhật có chu vi 100m, hình nào có diện tích lớn nhất? Tính diện tích đó.
Giải bài 6 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình bình hành ABCD. Vẽ hình bình hành AECF \(\left( {E \in AB,F \in CD} \right)\). Chứng minh rằng ba đường thẳng EF, AC, BD đồng quy.
Giải bài 6 trang 60 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC cân tại A, có hai đường cao BE và CD \(\left( {D \in AB,E \in AC} \right)\). Chứng minh tứ giác BDEC là hình thang cân.
Giải bài 6 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tứ giác ABCD có (AB = AD,CB = CD,widehat C = {65^0},widehat A = {115^0})
Giải bài 6 trang 52 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Tìm tam giác vuông trong các tam giác sau:
Giải bài 7 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Một hình vuông có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật có hai cạnh bằng 2cm và 18cm. Độ dài cạnh của hình vuông bằng
Giải bài 7 trang 72 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Hình chữ nhật ABCD được chia thành bốn hình chữ nhật nhỏ như Hình 10.
Giải bài 7 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BD, DC, CA. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành.
Giải bài 7 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau tại I. Cho biết (BC = 15cm,CD = 24cm) và (AD = 20cm.) Tính độ dài AB.
Giải bài 7 trang 53 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Tính khoảng cách x từ đầu thang đến chân tường (Hình 9).
Giải bài 8 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Một hình vuông có cạnh bằng \(\sqrt 8 cm\). Độ dài đường chéo của hình vuông bằng
Giải bài 8 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OB và OD. Chứng minh tứ giác AMCN là hình bình hành.
Giải bài 8 trang 57 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Chứng minh rằng trong một tứ giác, tổng độ dài hai đường chéo lớn hơn nửa chu vi tứ giác đó.
Giải bài 8 trang 53 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Một máy bay đang ở độ cao 5,2km. Khoảng cách từ hình chiếu vuông góc của máy bay xuống mặt đất đến vị trí A của sân bay là 10,2km
Giải bài 9 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Một hình bình hành có thể không có tính chất nào sau đây?
Giải bài 10 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Tính độ dài cạnh chưa biết của các tam giác vuông trong Hình 1
Giải bài 11 trang 73 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Tìm số đo các góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 2.
Giải bài 12 trang 74 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tứ giác EKIT có \(EK = ET,IK = IT,\widehat {KET} = {90^0},\widehat {EKI} = {105^0}\).
Giải bài 13 trang 74 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Tính chiều cao của hình thang cân ABCD biết rằng cạnh bên \(BC = 25cm\) và các cạnh đáy \(AB = 10cm,CD = 24cm\).
Giải bài 14 trang 74 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình thang cân ABCD có AB//CD, DB là tia phân giác của góc D, \(DB \bot BC\). Biết \(AB = 4cm\). Tính chu vi của hình thang đó.
Giải bài 15 trang 74 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC cân tại A có \(BC = 6cm\). Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.
Giải bài 16 trang 74 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy hai điểm M và N sao cho (BM = DN)
Giải bài 17 trang 74 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Lấy các điểm M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AO, BO, CO, DO.
Giải bài 18 trang 74 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = 2BC\). Gọi I là trung điểm của AB và K là trung điểm của CD. Chứng minh:
Giải bài 19 trang 74 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Cho hình bình hành ABCD. Gọi DE, BK lần lượt là đường phân giác của hai góc (widehat {ADB},widehat {DBC}left( {E in AB,K in CD} right))