SBT Toán 12 - Kết nối tri thức
Chương 4. Nguyên hàm và tích phân - SBT Toán 12 Kết nối tri thức
Giải bài 4.31 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
(int {{x^2}dx} ) bằng
A. (2x + C). B. (frac{1}{3}{x^3} + C). C. ({x^3} + C). D. (3{x^3} + C).
Giải bài 4.21 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tính diện tích của các hình phẳng được tô màu dưới đây:
Giải bài 4.11 trang 12 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính:
a) (intlimits_0^3 {left( {2x + 1} right)dx} ); b) (intlimits_0^4 {sqrt {16 - {x^2}} dx} ).
Giải bài 4.1 trang 7 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tìm hàm số (y = fleft( x right)), biết (f'left( x right) = 3sqrt x + frac{2}{{sqrt[3]{x}}}{rm{ }}left( {x > 0} right)) và (fleft( 1 right) = 1).
Giải bài 4.32 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
(int {left( {{x^2} + 3{x^3}} right)dx} ) có dạng bằng (frac{a}{3}{x^3} + frac{b}{4}{x^4} + C), trong đó (a,b) là hai số nguyên.
Giá trị (a + b) bằng
A. 4. B. 2. C. 5. D. 6.
Giải bài 4.22 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tính diện tích của các hình phẳng giới hạn bởi các đường sau:
a) (y = {left( {x - 1} right)^3},{rm{ }}y = x - 1,{rm{ }}x = 0,{rm{ }}x = 1);
b) (y = {x^3} + 2{x^2} - 3x,{rm{ }}y = {x^2} + 3x,{rm{ }}x = - 3,{rm{ }}x = 0).
Giải bài 4.12 trang 12 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Cho (intlimits_0^5 {fleft( x right)dx} = 6) và (intlimits_0^5 {gleft( x right)dx} = 2). Hãy tính:
a) (intlimits_0^5 {left[ {2fleft( x right) + 3gleft( x right)} right]dx} ); b) (intlimits_0^5 {left[ {2fleft( x right) - 3gleft( x right)} right]dx} ).
Giải bài 4.2 trang 7 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tìm:
a) (int {frac{{{{left( {x + 2} right)}^2}}}{{{x^4}}}} dx); b) (int {sqrt x } left( {7{x^2} + 6} right)dx).
Giải bài 4.33 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Cho (intlimits_0^2 {fleft( x right)dx} = 3) và (intlimits_2^5 {fleft( x right)dx} = 7). Giá trị của (intlimits_0^5 {fleft( x right)dx} ) là
A. 10. B. 4. C. -4. D. 3.
Giải bài 4.23 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tính diện tích của các hình phẳng giới hạn bởi các đường sau:
a) (y = {e^x},{rm{ }}y = sqrt x ,{rm{ }}x = 0,{rm{ }}x = 1);
b) (y = cos x,{rm{ }}y = frac{1}{2},{rm{ }}x = 0,{rm{ }}x = frac{pi }{3}).
Giải bài 4.13 trang 12 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tính các tích phân sau:
a) (intlimits_0^1 {{{left( {1 - 2x} right)}^2}dx} ); b) (intlimits_1^4 {frac{{x - 2}}{{sqrt x }}dx} ).
Giải bài 4.3 trang 7 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
a) (int {left( {3x + 4} right)sqrt[3]{x}} dx); b) (int {frac{{{{left( {2x + 3} right)}^2}}}{{sqrt x }}} dx).
Giải bài 4.34 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Cho hàm số (fleft( x right)) liên tục trên (mathbb{R}) và (intlimits_0^4 {fleft( x right)dx} = 4). Giá trị của tích phân (intlimits_0^4 {2fleft( x right)dx} ) là
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.
Giải bài 4.24 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau xung quanh (Ox):
a) (y = 2sqrt x ,{rm{ y}} = 0,{rm{ }}x = 1,{rm{ }}x = 4);
b) (y = 4x,{rm{ }}y = {x^3},{rm{ }}x = 0,{rm{ }}x = 2).
Giải bài 4.14 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tính các tích phân sau:
a) (intlimits_0^2 {left| {2x - 1} right|dx} ); b) (intlimits_{ - 2}^3 {left| {x - 1} right|dx} ).
Giải bài 4.4 trang 7 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tìm:
a) (int {left( {2{e^x} + frac{1}{{{3^x}}}} right){rm{ }}} dx); b) (int {left( {{x^2} + {2^x}} right)} {rm{ }}dx).
Giải bài 4.35 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Cho hàm số (fleft( x right)) có đạo hàm (f'left( x right)) liên tục trên (mathbb{R}), (fleft( 0 right) = 1) và (intlimits_0^2 {f'left( x right)dx} = 4). Khi đó giá trị của (fleft( 2 right)) bằng
A. 5. B. -3. C. 6. D. 8.
Giải bài 4.25 trang 17 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Xét hình phẳng giới hạn bởi các đường (y = sqrt x ,y = frac{{{x^2}}}{8},x = 0,x = 4).
a) Tính diện tích hình phẳng;
b) Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng xung quanh trục Ox.
Giải bài 4.15 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tính các tích phân sau:
a) (intlimits_0^{frac{pi }{2}} {left( {3cos x + 2sin x} right)dx} ); b) (intlimits_{frac{pi }{6}}^{frac{pi }{4}} {left( {frac{1}{{{{cos }^2}x}} - frac{1}{{{{sin }^2}x}}} right)dx} ).
Giải bài 4.5 trang 8 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tìm:
a) (int {{{left( {{2^x} + {3^x}} right)}^2}{rm{ }}} dx); b) (int {{{left( {{e^x} - {e^{ - x}}} right)}^2}} {rm{ }}dx).
Giải bài 4.36 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giá trị trung bình của hàm (fleft( x right)) trên (left[ {a;b} right]) được tính theo công thức (m = frac{1}{{b - a}}intlimits_a^b {fleft( x right)dx} ). Khi đó giá trị trung bình của hàm (fleft( x right) = {x^2} + 2x) trên đoạn (left[ {0;3} right]) là
A. (frac{8}{3}). B. 18. C. 6. D. 5.
Giải bài 4.26 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tính thể tích vật thể B, biết đáy của B là hình tròn bán kính 2 và các mặt cắt vuông góc với mặt đáy là những hình vuông (H.4.6).
Giải bài 4.16 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tính các tích phân sau:
a) (intlimits_0^1 {left( {{3^x} - 2{e^x}} right)dx} ); b) (intlimits_0^1 {frac{{{{left( {{e^x} - 1} right)}^2}}}{{2{e^x}}}dx} ).
Giải bài 4.6 trang 8 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tìm:
a) (int {left( {2cos x + frac{3}{{sqrt x }}} right)} dx); b) (int {left( {3sqrt x - 4sin x} right)} {rm{ }}dx).
Giải bài 4.37 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Cho hàm số (y = fleft( x right)) liên tục trên (left[ {a;b} right]) và (fleft( x right) le 0,forall x in left[ {a;b} right]). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số (y = fleft( x right)), trục (Ox) và hai đường thẳng (x = a,x = b) được tính bằng công thức
A. (S = intlimits_a^b {fleft( x right)dx} ). B. (S = - intlimits_a^b {fleft( x right)dx} ).
C. (S = pi intlimits_a^b {fleft( x right)dx} ). D. (S = pi intlimits_a^b {{{
Giải bài 4.27 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Hàm cầu và hàm cung của một sản phẩm được mô hình hóa bởi:
Hàm cầu: (p = - 0,2x + 8) và hàm cung: (p = 0,1x + 2), trong đó (x) là số đơn vị sản phẩm, (p) là giá của mỗi đơn vị sản phẩm (tính bằng triệu đồng). Tìm thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất đối với sản phẩm này.
Giải bài 4.17 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Lợi nhuận biên của một sản phẩm được mô hình hóa bởi
(P'left( x right) = - 0,0005x + 12,2).
a) Tìm sự thay đổi lợi nhuận khi doanh số bán hàng tăng từ 100 lên 101 đơn vị.
b) Tìm sự thay đổi lợi nhuận khi doanh số bán hàng tăng từ 100 lên 110 đơn vị.
Giải bài 4.7 trang 8 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tìm:
a) (int {left( {x + {{sin }^2}frac{x}{2}} right)} dx); b) (int {{{left( {2tan x + cot x} right)}^2}} {rm{ }}dx).
Giải bài 4.38 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Một đất nước tiêu thụ dầu theo tốc độ xác định bởi (rleft( t right) = 20 cdot {e^{0,2t}}) tỉ thùng mỗi năm, trong đó t là thời gian tính theo năm, (0 le t le 10). Trong khoảng 10 năm kể trên, nước đó đã tiêu thụ lượng dầu là
A. (rleft( {10} right)). B. (rleft( {10} right) - rleft( 0 right)).
C. (intlimits_0^{10} {r'left( t right)dt} ). D. (intlimits_0^{10} {rleft( t right)dt} ).
Giải bài 4.28 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Chi phí nhiên liệu dự kiến C (tính bằng triệu đô la mỗi năm) khi sử dụng một loại xe tải của một công ty vận tải từ năm 2020 đến năm 2030 là ({C_1} = 5,6 + 2,2t,{rm{ }}0 le t le 10), trong đó (t = 0) tương ứng với năm 2020. Nếu công ty sử dụng một loại xe tải khác có động cơ hiệu quả hơn thì chi phí nhiên liệu dự kiến sẽ giảm và tuân theo mô hình ({C_2} = 4,7 + 2,04t,{rm{ }}0 le t le 10). Công ty có thể tiết kiệm được bao nhiêu khi sử dụng xe tải với động cơ hiệu quả hơn?
Giải bài 4.18 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tìm chi phí trung bình trên mỗi đơn vị sản phẩm trong khoảng thời gian thời gian hai năm nếu chi phí cho mỗi đơn vị được tính bởi (cleft( t right) = 0,005{t^2} + 0,02t + 12,5) với (0 le t le 24), tính theo tháng.
Giải bài 4.8 trang 8 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc tại thời điểm t (t=0 là thời điểm viên đạn được bắn lên) cho bởi (vleft( t right) = 150 - 9,8t) (m/s).
Tìm độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất):
a) Sau (t = 3) giây;
b) Khi nó đạt độ cao lớn nhất (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của mét).
Giải bài 4.39 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Cho (S) là diện tích phần hình phẳng được tô màu như Hình 4.7.
Khi đó diện tích (S) là
A. (S = intlimits_a^b {left| {fleft( x right) - gleft( x right)} right|dx} ). B. (S = intlimits_a^m {left| {fleft( x right) - gleft( x right)} right|dx} + intlimits_m^b {left| {gleft( x right) - fleft( x right)} right|dx} ).
C. (S = intlimits_a^m {left| {fleft( x right)} right|dx} + intlimits_m^b {left| {gleft( x right)} right|dx} ). D. (S = i
Giải bài 4.29 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Doanh thu từ một quy trình sản xuất (tính bằng triệu đô la mỗi năm) được dự kiến sẽ tuân theo mô hình (R = 100 + 0,08t) trong 10 năm. Trong cùng khoảng thời gian đó, chi phí (tính bằng triệu đô la mỗi năm) được dự kiến sẽ tuân theo mô hình (C = 60 + 0,2{t^2}), trong đó t là thời gian (tính bằng năm).
Ước tính lợi nhuận trong khoảng thời gian 10 năm.
Giải bài 4.19 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Giả sử tổng chi phí mua và bảo trì một thiết bị trong x năm có thể được mô hình hóa bởi công thức
(C = 5000left( {25 + 3intlimits_0^x {{t^{frac{1}{4}}}dt} } right)).
Tìm tổng chi phí sau:
a) 1 năm; b) 5 năm; c) 10 năm.
Giải bài 4.9 trang 8 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Cho (Fleft( u right)) là một nguyên hàm của hàm số (fleft( u right)) trên khoảng (K) và (uleft( x right),{rm{ x}} in {rm{J}}), là hàm số có đạo hàm liên tục, (uleft( x right) in K) với mọi ({rm{x}} in {rm{J}}). Tìm (int {fleft( {uleft( x right)} right)} cdot u'left( x right)dx).
Áp dụng: Tìm (int {{{left( {2x + 1} right)}^5}dx} ) và (int {frac{1}{{sqrt {2x + 1} }}dx} ).
Giải bài 4.40 trang 20 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Khi nghiên cứu một quần thể vi khuẩn, người ta nhận thấy quần thể vi khuẩn đó ở ngày thứ t có số lượng (Nleft( t right)) con. Biết rằng tốc độ phát triển của quần thể đó là (N'left( t right) = frac{{8000}}{t}) và sau ngày thứ nhất (left( {t = 1} right)) có 250 000 con. Sau 6 ngày (left( {t = 6} right)), số lượng của quần thể vi khuẩn là
A. 353 584 con. B. 234 167 con.
C. 288 959 con. D. 264 334 con.
Giải bài 4.30 trang 18 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Một trận dịch lây lan đến mức sau khi bùng phát t tuần số người nhiễm bệnh là
({N_1}left( t right) = 0,1{t^2} + 0,5t + 150,0 le t le 50).
Hai mươi lăm tuần sau khi dịch bệnh bùng phát, một loại vắc xin đã được phát triển và tiêm cho công chúng. Khi đó, số người nhiễm bệnh được điều chỉnh theo mô hình
({N_2}left( t right) = - 0,2{t^2} + 6t + 200,25 le t le 50).
a) Tìm thời điểm t để sau khi tiêm vắc xin thì dịch bệnh kết thúc, tức là số người nhiễm bệnh là ({N_2}left( t right)
Giải bài 4.20 trang 13 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Vận tốc (v) của một vật rơi tự do từ trạng thái đứng yên được cho bởi công thức
(vleft( t right) = 9,8t), trong đó vận tốc (v) tính bằng m/s và thời gian t tính bằng giây.
a) Biểu thị quãng đường vật đi được trong T giây đầu tiên dưới dạng tích phân.
b) Tìm quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên.
Giải bài 4.10 trang 8 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tìm:
a) (int {frac{{2x - 1}}{{x + 1}}} dx); b) (int {left( {3 + 2{{sin }^2}x} right)} {rm{ }}dx).
Giải bài 4.41 trang 21 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tìm họ tất cả các nguyên hàm của các hàm số sau:
a) (y = {sin ^2}frac{x}{2}); b) (y = {e^{2x}} - 2{x^5} + 5).
Giải bài 4.42 trang 21 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tìm một nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = 2x - \frac{1}{x}\) thỏa mãn điều kiện \(F\left( 1 \right) = 3\).
Giải bài 4.43 trang 21 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
a) (intlimits_0^3 {left| {3 - x} right|dx} ); b) (intlimits_0^2 {left( {{e^x} - 4{x^3}} right)dx} ); c) (intlimits_0^{frac{pi }{2}} {left( {sin x + cos x} right)dx} ).
Giải bài 4.44 trang 21 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 3{x^2} + 1\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = 2\).
Giải bài 4.45 trang 21 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = 1\). Tính thể tích khối tròn xoay khi quay \(D\) quanh trục hoành.
Giải bài 4.46 trang 21 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để \(\int\limits_0^3 {\left( {10x - 2m} \right)dx} > 0\)
Giải bài 4.47 trang 21 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Khi nghiên cứu dịch sốt xuất huyết ở một địa phương, các chuyên gia y tế ước tính rằng tại ngày thứ \(m\) có \(F\left( m \right)\) người mắc bệnh (sau khi đã làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Biết rằng tốc độ lan truyền bệnh là \(F'\left( m \right) = \frac{{150}}{{2m + 1}}\) và ngày đầu tiên \(\left( {m = 0} \right)\) người ta phát hiện ra 50 bệnh nhân. Hãy xác định biểu thức của \(F\left( m \right)\) và số người mắc bệnh ở ngày thứ 10.
Giải bài 4.48 trang 21 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Một ô tô đồ chơi trượt xuống dốc và dừng lại sau 5 giây, vận tốc của ô tô đồ chơi từ thời điểm \(t = 0\) giây đến \(t = 5\) giây được cho bởi công thức:
\(v\left( t \right) = \frac{1}{2}{t^2} - 0,1{t^3}\)(m/s).
Tính quãng đường ô tô đồ chơi đi đến khi dừng lại(làm tròn kết quả theo đơn vị mét đến chữ số thập phân thứ hai).