Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sư Tử Nâu
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 2 Language

1. Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /kl/, /pl/, /gr/, and /pr/. 2. Listen and practise saying the following sentences. 1. Match the words and phrases to their meanings. 2. Complete the sentences using the words and phrases in 1. Complete the following sentences with will or the correct forms of be going to.

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation - 1

/kl/, /pl/, /gr/, and /pr/

1. Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /kl/, /pl/, /gr/, and /pr/.

(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phụ âm kép /kl/, /pl/, /gr/, và /pr/.)



Pronunciation - 2

2. Listen and practise saying the following sentences.

(Nghe và luyện nói các câu dưới đây.)


1. The club members will clean up all the classrooms.

(Các thành viên trong câu lạc bộ sẽ dọn sạch các phòng học.)

2. We are pleased that we created an interesting plot for the school play.

(Chúng tôi rất vui rằng chúng tôi đã tạo ra một kịch bản thú vị cho vở kịch của trường.)

3. Our group will make the playground green again.

(Nhóm của chúng tôi sẽ làm cho sân chơi “xanh” trở lại.)

4. The students are practicing their presentation on environmental protection.

(Các học sinh đang luyện thuyết trình về bảo vệ môi trường.)


Vocabulary - 1

The environment (Môi trường)

1. Match the words and phrases to their meanings.

(Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng.)

1. household appliances

a. the amount of carbon dioxide (CO2) produced by the activities of a person or an organisation

2. energy

b. rubbish lying in an open or public place

3. carbon footprint

c. causing no harm to the environment

4. litter

d. devices, such as fridges or TVs, used in people’s homes

5. eco-friendly

e. power used for driving machines, providing heat and light, etc.


Vocabulary - 2

2. Complete the sentences using the words and phrases in 1.

(Hoàn thành các câu sử dụng các từ và cụm từ ở bài 1.)

1. _________ car models always attract great attention at exhibitions.

2. Remember to turn off your _________ when they are not used.

3. Small changes in your daily habits can help reduce the _________ your produce.

4. One of the most important sources of _________ is the sun.

5. Students are reminded to pick up _________ that they see on the ground.


Grammar - 1

The future with will and be going to

(Thì tương lai với will và be going to)

Complete the following sentences with will or the correct forms of be going to.

(Hoàn thành các câu sau với will hoặc dạng đúng của be going to.)

1. I don’t think she ________ come tonight. She has to revise for her exam tomorrow.

2. We have already made the decision. We ________ buy a new house next month.

3. I’m sure she ________ pass the final exam.

4. Look at the sun. It ________ be a beautiful day.

5. I forgot to phone Dad. I ________ do it right after lunch.


Grammar - 2

Passive voice (Câu bị động)

Rewrite the following sentences using the passive voice. Begin each sentence as shown.

(Viết lại những câu sau dùng câu bị động. Bắt đầu mỗi câu bằng từ đã cho.)

1. More and more people adopt a green lifestyle.

(Ngày càng có nhiều người áp dụng lối sống xanh.)

A green lifestyle ________________________________________________________________________.

2. The students didn’t put the rubbish in the bins after the party yesterday.

(Học sinh đã không bỏ rác vào thùng sau bữa tiệc ngày hôm qua.)

The rubbish ____________________________________________________________________________.

3. We will plant more trees in the neighbourhood.

(Chúng tôi sẽ trồng nhiều cây hơn trong khu phố.)

More trees _____________________________________________________________________________.

4. Our club is going to organise a lot of clean-up activities this weekend.

(Câu lạc bộ của chúng tôi sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động làm sạch vào cuối tuần này.)

A lot of clean-up activities ________________________________________________________________.

5. They discussed important environmental issues at the meeting.

(Họ đã thảo luận về các vấn đề môi trường quan trọng tại cuộc họp.)

Important environmental issues ____________________________________________________________.


Từ vựng

1.

plot /plɒt/

(n): cốt truyện

We are pleased that we created an interesting plot for the school play.

(Chúng tôi rất vui vì chúng tôi đã tạo ra một cốt truyện thú vị cho vở kịch học đường.)

2.

playground /ˈpleɪɡraʊnd/

(n): sân chơi

Our group will make the playground green again.

(Nhóm của chúng tôi sẽ làm cho sân chơi xanh tươi trở lại.)

3.

environmental protection /ɪnˌvaɪərənˈmɛntl prəˈtɛkʃən/

(n.phr): bảo vệ môi trường

The students are practising their presentation on environmental protection.

(Các em học sinh đang thực hành bài thuyết trình về bảo vệ môi trường.)

4.

household appliances /ˈhaʊshəʊld əˈplaɪənsɪz/

(n.phr): đồ dùng gia đình

What materials are used for household appliances?

(Vật liệu nào được sử dụng cho đồ dùng gia đình?)

5.

eco-friendly / ˈiːkəʊ-ˈfrendli /

(adj): thân thiện với mối trường

Eco-friendly building materials that will help you save money and the Earth.

(Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường sẽ giúp bạn tiết kiệm tiền và bảo vệ Trái đất.)

6.

produce /prəˈdjuːs/

(v): tạo ra

The amount of carbon dioxide (CO2) is produced by the activities of a person or an organisation.

(Lượng carbon dioxide (CO2) được tạo ra bởi các hoạt động của một người hoặc một tổ chức.)

7.

litter /ˈlɪtə(r)/

(v): vứt rác

Stop dropping litter on the street.

(Hãy ngừng vứt rác bừa bãi trên đường phố.)

8.

harm /hɑːm/

(v): gây hại

It can harm the environment.

(Nó có thể gây hại cho môi trường.)

9.

device /dɪˈvaɪs/

(n): thiết bị

Smartphone is a necessary device.

(Điện thoại thông minh là một thiết bị cần thiết.)

10.

driving machine /ˈdraɪvɪŋ məˈʃiːn/

(n): máy lái xe

Can you name some driving machines?

(Bạn có thể kể tên một số máy lái xe?)

11.

attract /əˈtrækt/

(v): gây được sự chú ý

Car models always attract great attention at exhibitions.

(Các mẫu xe luôn gây được sự chú ý lớn tại các kỳ triển lãm.)

12.

turn off /tɜːn ɒf/

(phr.v): tắt

Remember to turn off your devices when they are not used.

(Hãy nhớ tắt của bạn khi chúng không được sử dụng.)

13.

reduce /ri'dju:s/

(v): giảm

Small changes in your daily habits can help reduce wasting electricity.

(Những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của bạn có thể giúp giảm lãng phí điện.)

14.

be reminded to do something /biː rɪˈmaɪndɪd tuː duː ˈsʌmθɪŋ/

(v.phr): được nhắc nhở làm gì

Students are reminded to pick up garbage on their own.

(Học sinh được nhắc nhở tự nhặt rác.)

15.

revise for / rɪˈvaɪz fɔː /

(phr.v): ôn tập

She has to revise for her exam tomorrow.

(Cô ấy phải ôn tập cho kỳ thi của mình vào ngày mai.)

16.

make the decision /meɪk ðə dɪˈsɪʒən/

(v.phr): đưa ra quyết định

We have already made the decision.

(Chúng tôi đã đưa ra quyết định.)

17.

plant /plɑːnt/

(v): trồng

We will plant more trees in our neighbourhood.

(Chúng tôi sẽ trồng nhiều cây xanh hơn trong khu vực lân cận.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về mất máu và các nguyên nhân gây ra mất máu. Mất máu ảnh hưởng tiêu cực đến cơ thể con người. Người bị mất máu có thể mệt mỏi, hoa mắt, buồn nôn và nguy hiểm đến tính mạng. Để điều trị mất máu, cần phát hiện và điều trị kịp thời. Nguyên nhân gây ra mất máu bao gồm chấn thương, bệnh lý, phẫu thuật và tác động từ dược phẩm và chất cấm. Các biện pháp phòng ngừa và điều trị mất máu bao gồm tuân thủ quy tắc an toàn, sử dụng công cụ sắc bén và áp dụng áp lực và băng gạc để điều trị tại chỗ. Vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện cũng là một biện pháp quan trọng trong trường hợp mất máu nghiêm trọng.

Khái niệm về lưu thông máu, vai trò và định nghĩa trong cơ thể. Hệ thống tim mạch, cấu trúc và chức năng của các bộ phận. Chức năng của máu trong cơ thể, vận chuyển, bảo vệ và điều hòa nhiệt độ. Các bệnh liên quan đến lưu thông máu, bao gồm bệnh tim mạch, động mạch vành và tắc động mạch.

Cấu tạo và chức năng của tế bào, cơ quan tiêu hóa, hệ thống tuần hoàn và hệ thống thần kinh

Khái niệm về hệ thống mạch máu

Khái niệm về quá trình trao đổi chất

Khái niệm vận chuyển chất dinh dưỡng

Khái niệm tạo năng lượng và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Sử dụng nguồn tài nguyên tự nhiên và nhiên liệu hóa thạch để tạo năng lượng. Phát triển công nghệ tạo năng lượng sạch để giảm tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội. Các nguồn năng lượng tự nhiên và nhân tạo bao gồm năng lượng mặt trời, gió, nước, than đá, dầu khí và hạt nhân. Các phương pháp tạo năng lượng bao gồm đốt cháy, hạt nhân, điện gió, điện mặt trời và thủy điện. Ứng dụng của năng lượng trong sản xuất điện, vận chuyển, sản xuất và chế biến hàng hóa, nghiên cứu khoa học và y học.

Khái niệm về đào thải chất thải

Khái niệm về động mạch bị tắc nghẽn, nguyên nhân và cơ chế gây ra tình trạng này. Động mạch bị tắc nghẽn là tình trạng khi các động mạch bị tắc, làm giảm hoặc ngăn chặn luồng máu thông qua chúng. Nguyên nhân có thể là do tích tụ mỡ, bánh mỡ, tăng áp lực hoặc tắc nghẽn do đá. Tình trạng này thường xảy ra ở các động mạch lớn như động mạch tim, động mạch não và động mạch chân.

Giới thiệu về hệ thống mạch máu, vai trò và thành phần của nó. Bệnh lý liên quan đến hệ thống mạch máu bao gồm bệnh tim mạch, bệnh động mạch và bệnh tĩnh mạch. Cách duy trì hệ thống mạch máu khỏe mạnh bằng ăn uống lành mạnh, tập thể dục đều đặn và thư giãn hiệu quả. Phương pháp kiểm tra và chăm sóc hệ thống mạch máu bao gồm xét nghiệm, siêu âm và phương pháp điều trị.

Xem thêm...
×