Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rùa Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 10 Unit 2 Communication and culture / CLIL

1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs. 2. Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about green living. Use the expressions below to help you. 1. Read the text and complete the table. 2. Work in pairs. Discuss things you can do to reduce your carbon footprint.

Cuộn nhanh đến câu

Everyday English - 1

Asking for and giving advice

(Hỏi xin và cho lời khuyên)

1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.

(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)


A. You should (Bạn nên)

B. What should I do (Tôi nên làm gì)

C. I advise you (Tôi khuyên bạn)

D. Should I (Tôi có nên...)

Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. (1) __________, Mai?

Mai: (2) __________ search for information about the topic on the internet.

Lan: (3) __________ also read books in the library?

Mai: That’s a good idea. (4) __________ to collect information from different sources. Then you can decide what to include in the presentation.


Everyday English - 2

2. Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about green living. Use the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự để yêu cầu và đưa ra lời khuyên về lối sống xanh. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)


CLIL - 1

Carbon footprint (Dấu chân cac-bon)

1. Read the text and complete the table.

(Đọc bài đọc và hoàn thành bảng.)


A carbon footprint is the total amount of CO2 produced by human activities. It often also includes the emissions of other greenhouse gasses. Although calculating your carbon footprint can be difficult, you can still estimate it based on how big your family is, how much electricity your appliances use, how much you drive or fly, or how much you recycle.

Globally, the average carbon footprint per person is more than 4 tons per year. Too much CO2 in the Earth's atmosphere can cause serious problems. It can lead to increasing global temperatures and air pollution, and destroy the natural world.

It's not difficult to reduce your carbon footprint. You can do it by making your daily activities eco-friendly. For example, you can take shorter showers. The less hot water you use, the less energy is needed to heat the water. Instead of using your personal car or motorbike, you should use public transport, walk or cycle as much as possible.

These simple activities can help reduce your carbon footprint and your impact on the environment.


CLIL - 2

2. Work in pairs. Discuss things you can do to reduce your carbon footprint.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điều bạn có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình.)


Từ vựng

1.

advise /ədˈvaɪz/

(v): khuyên

What do you advise me to do?

(Bạn khuyên tôi phải làm gì?)

2.

climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/

(n.phr): biến đổi khí hậu

I was asked to give a presentation on climate change next week.

(Tôi được yêu cầu thuyết trình về biến đổi khí hậu vào tuần tới.)

3.

collect information /kəˈlɛkt ˌɪnfəˈmeɪʃən/

(v.phr): thu thập thông tin

How do you collect information?

(Làm thế nào để bạn thu thập thông tin?)

4.

emissions /ɪˈmɪʃənz/

(n): phát thải

It often also includes the emissions of other greenhouse gases.

(Nó cũng thường bao gồm việc phát thải các khí nhà kính khác.)

5.

calculate /ˈkælkjuleɪt/

(v): tính toán

Although calculating your carbon footprint can be difficult, you can still estimate it based on how big your family is, how much electricity your appliances use, how much you drive or fly, or how much you recycle.

(Mặc dù việc tính toán lượng khí thải carbon của bạn có thể khó khăn, nhưng bạn vẫn có thể ước tính nó dựa trên quy mô gia đình của bạn, mức độ sử dụng điện của các thiết bị của bạn, mức độ bạn lái xe hoặc đi máy bay hoặc mức độ bạn tái chế.)

6.

global temperatures /ˈgləʊbəl ˈtɛmprɪʧəz/

(n.phr): nhiệt độ toàn cầu

It can lead to increasing global temperatures and air pollution, and destroy the natural world.

(Nó có thể dẫn đến việc tăng nhiệt độ toàn cầu và ô nhiễm không khí, đồng thời phá hủy thế giới tự nhiên.)

7.

heat /hiːt/

(v): làm nóng

The less hot water you use, the less energy is needed to heat the water.

(Bạn sử dụng càng ít nước nóng thì càng cần ít năng lượng để làm nóng nước.)

8.

public transport /ˈpʌblɪk ˈtrænspɔːt/

(n.phr): phương tiện công cộng

Instead of using your personal car or motorbike, you should use public transport, walk or cycle as much as possible.

(Thay vì sử dụng ô tô hoặc xe máy cá nhân, bạn nên sử dụng phương tiện công cộng, đi bộ hoặc đạp xe càng nhiều càng tốt.)

9.

impact /ˈɪmpækt/

(n): sự tác động

These simple activities can help reduce your carbon footprint and your impact on the environment.

(Những hoạt động đơn giản này có thể giúp giảm lượng khí thải carbon của bạn và tác động của bạn đến môi trường.)

10.

take shower /teɪk ˈʃaʊə/

(v.phr): tắm

For example, you can take shorter showers.

(Ví dụ, bạn có thể tắm trong thời gian ngắn hơn.)

11.

destroy /di'strɔi/

(v): hủy hoại

The natural world is destroyed by human activities.

(Thế giới tự nhiên bị hủy hoại bởi các hoạt động của con người.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về ngành cơ khí

Khái niệm về xử lý thép - Tăng tính chất của thép và vai trò trong ngành công nghiệp. Phương pháp xử lý thép - Nung nóng, nung lạnh, xử lý nhiệt và cán nguội. Quá trình sản xuất thép - Điều chế gang, nung nóng, nung lạnh và xử lý nhiệt. Ứng dụng của thép - Trong sản xuất ô tô, xây dựng và sản xuất tàu thủy.

Khái niệm về lựa chọn sản phẩm

Khái niệm về tổn thất về tài sản

Khái niệm về đe dọa an toàn con người - Định nghĩa và tác nhân gây ra đe dọa. Loại đe dọa an toàn con người như tai nạn giao thông, cháy nổ, tội phạm, tác động của tự nhiên. Biện pháp bảo vệ an toàn con người bao gồm sử dụng thiết bị bảo vệ, tuân thủ quy định an toàn, đào tạo và huấn luyện nhân viên. Trách nhiệm cá nhân trong bảo vệ an toàn con người, tuân thủ quy định an toàn và phối hợp với các cơ quan chức năng.

Khái niệm về ăn mòn - Định nghĩa và cơ chế ăn mòn. Yếu tố hóa học và vật lý ảnh hưởng đến sự ăn mòn. Yếu tố môi trường và biện pháp phòng chống ăn mòn.

Phòng ngừa sự ăn mòn: khái niệm, phương pháp và quy trình bảo trì. Chủ đề bao gồm các nguyên nhân và hậu quả của sự ăn mòn, phương pháp phòng ngừa bao gồm sử dụng chất phủ bảo vệ, điều kiện môi trường và quy trình bảo trì. Các loại chất phủ bảo vệ bao gồm sơn, chất phủ kim loại và chất phủ polymer. Quy trình bảo trì bao gồm kiểm tra định kỳ, vệ sinh và bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế, và bảo trì bề mặt.

Khái niệm về ăn mòn và các phương pháp kiểm soát và ứng dụng của nó

Khái niệm về loại sự ăn mòn, định nghĩa và phân loại các loại sự ăn mòn. Sự ăn mòn hóa học, điện hóa và cách phòng tránh và điều trị sự ăn mòn.

Khái niệm về ăn mòn

Xem thêm...
×