Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 04
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
Qtoa+Qthu=0
Qtoa.Qthu=0
Qtoa−Qthu=0
QtoaQthu=0
Đáp án : C
Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtoa=Qthu
Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây khi làm thí nghiệm là an toan đối với cơ thể người?
Nhỏ hơn hoặc bằng 40V
Nhỏ hơn hoặc bằng 50V
Nhỏ hơn hoặc bằng 60V
Nhỏ hơn hoặc bằng 70V
Đáp án : A
Thực hành, làm thí nghiệm với hiệu điện thế an toàn: U<40V
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1,R2 mắc song song?
1Rtd=1R1+1R2
Rtd=R1R2R1−R2
Rtd=R1+R2
Rtd=|R1−R2|
Đáp án : A
Ta có:
Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: 1Rtd=1R1+1R2
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I,I1,I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1,R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
I=I1=I2
I=I1+I2
I≠I1=I2
I1≠I2
Đáp án : A
Ta có, trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì:
Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I=I1=I2=…=In
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Đáp án : B
A, C, D - đúng
B - sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U=U1=U2=…=Un
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
Một đường cong đi qua gốc tọa độ
Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
Một đường cong không đi qua gốc tọa độ
Đáp án : A
Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế liên hệ với nhau qua biểu thức:I=UR
R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng giống đồ thị hàm số y=ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
Q=UtI
Q=UIt
Q=U2tR
Q=I2Rt
Đáp án : A
Ta có: Q=I2Rt
Lại có: I=UR
=> Nhiệt lượng Q còn được tính bởi các công thức khác:
Q=UIt=U2Rt
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Đáp án : D
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn.
=> khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần
Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
Giảm dần đi
Tăng dần lên
Không thay đổi
Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên
Đáp án : A
+ Vận dụng lí thuyết về biến trở
+ Vận dụng biểu thức định luật Ôm: I=UR
Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì điện trở của mạch sẽ tăng lên, mà hiệu điện thế không đổi
=> Số chỉ ampe kế IA sẽ giảm dần đi
Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số:
Rất lớn
Rất nhỏ
Cỡ vài chục ôm
Có thể lên tới 100 ôm
Đáp án : A
Điện trở dùng trong kĩ thuật thường có trị số rất lớn, có thể lên tới vài trăm mêgaom
Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
I=RU
I=UR
U=IR
U=RI
Đáp án : B
Biểu thức của định luật Ôm: I=UR
Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
Giảm đi 2 lần
Giảm đi 4 lần
Giảm đi 8 lần
Giảm đi 16 lần
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q=I2Rt
Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q=I2Rt
=> Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa: I′=I2,R′=R2,t′=t2
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó: Q′=I′2R′t′=I24.R2t2=I2Rt16
=> Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần
Công suất điện cho biết:
Khả năng thực hiện công của dòng điện.
Năng lượng của dòng điện.
Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
Đáp án : C
Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở
Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Đáp án : A
B, C, D - là các đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp
A - không phải là đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp vì: đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở thì có thể là mạch rẽ nhánh, phân nhánh => đó không phải là mạch nối tiếp
Dòng điện có cường độ nào dưới đây nếu đi qua cơ thể người là nguy hiểm?
40mA
50mA
60mA
70mA
Đáp án : D
Dòng điện có cường độ 70mA nếu đi qua cơ thể người là nguy hiểm
Hiệu suất sử dụng điện là:
Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và phần năng lượng vô ích.
Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ.
Tỷ số giữa phần năng lượng vô ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ.
Tỷ số giữa phần năng lượng vô ích được chuyển hóa từ điện năng và phần năng lượng có ích.
Đáp án : B
Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
Công thức: H=A1A.100%
Chọn câu trả lời sai
Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m1 , nhiệt dung riêng c1 và cốc đựng nước có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2 tăng từ nhiệt độ t10C lên t20C được liên hệ với nhau bởi công thức:
Q=m1c1(t2−t1)+m2c2(t2−t1)
Q=(m1c1+m2c2)(t2−t1)
Q=(m1+m2)(c1+c2)(t2−t1)
Cả A, B đều đúng
Đáp án : C
Ta có, nhiệt lượng: Q=mcΔt
Nhiệt lượng Q được dùng để đun nóng nước có khối lượng m1 , nhiệt dung riêng c1 và cốc đựng nước có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2 tăng từ nhiệt độ t10C lên t20C được liên hệ với nhau bởi công thức:
Q=m1c1(t2−t1)+m2c2(t2−t1)
=> A, B, D - đúng
C - sai
Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng
Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng
Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng
Đáp án : C
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơm điện: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Quạt điện, máy bơm nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
=> Các phương án:
A, B, D - sai
C - đúng
Có thể xác định điện trở của một vật dẫn bằng dụng cụ nào sau đây:
Đáp án : B
+ Biểu thức của định luật Ôm: I=UR⇒R=UI
+ Đo I bằng ampe kế
+ Đo U bằng vôn kế.
Từ hệ thức của định luật Ôm ta có: I=UR⇒R=UI
Vậy để xác định R cần biết U và I.
Mà đo cường độ dòng điện I cần ampe kế; đo hiệu điện thế U cần vôn kế.
⇒ Có thể xác định điện trở của một vật dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 80 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 bằng
Đáp án : B
Công thức của mạch nối tiếp: {U=U1+U2I=I1=I2R=R1+R2
Định luật Ôm: I=UR
Mạch gồm R1ntR2 nên:
I=I1=I2=URtd=UR1+R2=1240+80=0,1A
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1: U1=I1R1=0,1.40=4V
Hai điện trở R1 = 8Ω , R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là :
Đáp án : C
+ Mạch mắc song song: {Rtd=R1R2R1+R2I=I1+I2U=U1=U2
+ Định luật Ôm: I=URtd
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtd=R1R2R1+R2=8.28+2=1,6Ω
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I=URtd=3,21,6=2A
Đường dây dẫn của mạng điện trong một gia đình nếu nối dài liên tiếp với nhau sẽ có chiều dài tổng cộng là 500m và điện trở của mỗi đoạn có chiều dài 1m của đường dây này có điện trở trung bình là 0,02Ω. Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này.
Đáp án : B
Phương pháp:
Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây
Cách giải:
Cứ 1m dây có điện trở trung bình là 0,02Ω
500m dây có điện trở trung bình là x (Ω) ⇒x=0,02.5001=10Ω
Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg và dây dẫn có tiết diện 1mm2. Điện trở của cuộn dây là bao nhiêu biết điện trở suất của đồng là 1,7.10−8Ωm và khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3.
0,955Ω
0,85Ω
1,25Ω
0,69Ω
Đáp án : A
+ Vận dụng biểu thức khối lượng: m=DV=D.Sl
+ Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn: R=ρlS
Ta có:
+ m=DV=D.Sl→l=mDS=0,58900.1.10−6=56,2m
+ Điện trở của cuộn dây : R=ρlS=1,7.10−8.56,210−6=0,955Ω
Trong mạch điện có sơ đồ như sau:
Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài R=12Ω. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?
12Ω
24Ω
36Ω
34Ω
Đáp án : C
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm: I=UR
+ Sử dụng biểu thức tính hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp: U=U1+U2
Khi số chỉ vôn kế là 3V thì số chỉ ampe kế sẽ là: IA=UVR=312=0,25A
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở khi đó: Ub=U−UV=12−3=9V
Điện trở của biến trở khi đó là: Rb=UbI=90,25=36Ω
Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng, để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này nếu tính cả công suất hao phí?
120 kW.
700 W.
0,8 kW.
300 W.
Đáp án : C
Sử dụng biểu thức tính công suất có ích: P=At=Pht
Ta có:
+ Công suất có ích để nâng vật là: P=At=P.ht=2000.1540=750W
Nếu bỏ qua công suất hao phí, để nâng được vật trên thì phải dùng động cơ điện có công suất:
P≥750W
Ta suy ra, công suất thích hợp cho máy nâng từ các đáp án là: P=0,8kW=800W
Trên bóng đèn có ghi 6V−3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
0,5 A
2 A
18 A
1,5 A
Đáp án : A
+ Phương pháp đọc các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện
+ Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: P=UI
Ta có:
+ Số chỉ trên bóng đèn cho biết hiệu điện thế định mức và công suất định mức: U=6V,P=3W
+ Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có giá trị: I=PU=36=0,5A
Mắc một bóng đèn có ghi 220V−100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) theo đơn vị kWh
12kWh
400kWh
1440kWh
43200kWh
Đáp án : A
+ Xác định các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện
+ Áp dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ (công của dòng điện): A=Pt
+ Từ các giá trị ghi trên bóng đèn, ta có:
{U=220VP=100W
+ Lượng điện năng mà bóng đèn tiêu thụ là:
A=P.t=100.4.30=12000Wh=12kWh
Một bóng đèn LED giá 40 000 đồng, có công suất 9W, thời gian thắp sáng tối đa là 16 000 giờ. Một bóng đèn compact có giá 60 000 đồng công suất 20W, có độ sáng bằng bóng đèn LED nói trên. Thời gian thắp sáng tối đa 8 000 giờ.
a. Tính điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trên trong 16 000 giờ.
b. Tính toàn bộ chi phí ( tiền mua bóng điện và tiền điện phải trả) cho việc sử dụng mỗi loại bóng đèn này trong 16 000 giờ. Nếu giá 1kW.h là 2 000 đồng.
c. Sử dụng loại bóng đèn nào có lợi hơn? Vì sao?
Đáp án : B
Điện năng: A=P.t
a. Điện năng sử dụng của bóng đèn LED là:
A1=P1.t=0,009.16000=144(kWh)
Điện năng sử dụng của bóng đèn compact là:
A2=P2.t=0,02.8000=160(kWh)
b. Đối với bóng đèn LED, số tiền phải trả là:
T1=40000+144.2000=328000(dong)
Đối với bóng đèn compact, trong 16 000 giờ cần 2 bóng
Số tiền phải trả khi sử dụng bóng đèn compact là:
T2=60000.2+160.2000=440000(dong)
c. Sử dụng bóng đèn LED có lợi hơn vì:
- Tiết kiệm được 112000 đồng cho 16 000 giờ sử dụng
- Hạn chế quá tải điện trong giờ cao điểm
- Tiết kiệm điện năng cho sản xuất
Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?
Đáp án : C
- Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
- Diện tích hình tròn: S=πr2=πd24
l1 = 2,88m; d1 = 0,6 mm; R1 = R2 ; d2 = 0,4mm; l2 = ?
+ Đường kính của dây là d1 = 0,6mm, suy ra tiết diện dây là: S1=πd214
+ Đường kính dây giảm xuống còn d2 = 0,4mm, suy ra tiết diện dây là: S2=πd224
+ Ta có: l1R1S1=l2R2S2
Thay R1 = R2 (vì không thay đổi điện trở của dây nung) ta được:
l1R1S1=l2R1S2⇔l1S1=l2S2⇒l1l2=S1S2=πd214πd224=(d1d2)2=(0,60,4)2=94⇒l2=4l19=1,28m
Một quạt điện dùng trên xe có ghi 12V-15W. Mắc quạt vào hiệu điện thế 12V cho rằng hiệu suất của quạt là 85%, tính điện trở của quạt?
Đáp án : D
+ Công suất tiêu thụ của quạt sẽ được chia làm hai phần: Công suất có ích làm quạt quay và công suất hao phí làm quạt nóng lên.
+ Công suất hao phí: Ptoanhiet=I2R=P−Pcohoc⇒R
- Công suất tiêu thụ của quạt (P = 15W) gồm:
+ Công suất có ích (Công suất cơ học làm quạt quay):
Pcohoc=85%.P
+ Công suất hao phí (Công suất tỏa nhiệt làm quạt nóng lên):
Ptoanhiet=I2R=P−Pcohoc
- Cường độ dòng điện qua quạt: I=PdmUdm=1512=1,25A
- Công suất cơ học: Pcohoc=85%.P=85%.15=12,75W
- Công suất tỏa nhiệt: Ptoanhiet=P−Pcohoc=15−12,75=2,25W
Điện trở của quạt: R=PtoanhietI2=2,251,252=1,44Ω
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365