Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Nếu tam giác ABCABC cân tại B thì

A. Đường trung tuyến AM đồng thời là đường phân giác

B. Đường trung tuyến CP đồng thời là đường trung trực

C.  Đường trung tuyến BN đồng thời là đường phân giác

D.  Đường trung tuyến AM đồng thời là đường trung trực

Câu 2. Cho ΔABCA=500,B=900 thì quan hệ giữa ba cạnh AB,AC,BC là:

A. BC>AC>AB                 

B. AB>BC>AC

C. AB>AC>BC                 

D. AC>BC>AB

Câu 3. Cho biết xy là hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết khi x=5 thì y=10. Vậy khi x=2 thì y bằng bao nhiêu?

A. 4                                    

B. 25                                             

C. 10                                             

D.20

Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –21 thì y = 12. Khi x = 7 thì y bằng:

A. –36;

B. 36;

C. –4;

D. 4.

Câu 5. Biểu thức đại số biểu thị “Tổng lập phương của hai số x và y” là

A. x3 – y3;

B. x + y;

C. x3 + y3;

D. (x + y)3.

Câu 6. Hệ số cao nhất của đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x

A. 10;

B. -4;

C. 3;

D. -5.

Câu 7. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM = 9 cm. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Tính độ dài GM?

A. GM = 6 cm;

B. GM = 9 cm;

C. GM = 3 cm;

D. GM = 18 cm.

Câu 8. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

A. 8cm; 9cm; 10cm;

B. 3cm; 4cm; 5cm;

C. 1cm; 2cm; 3cm;

D. 11cm; 9cm; 7cm.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Tìm x biết:

a) 112+x=1112                                                     

b)  2x127=32x1

Bài 2. (1,5 điểm) Ba đội công nhân tham gia làm đường và phải làm ba khối lượng công việc như nhau. Để hoàn thành công việc, đội I cần 4 ngày, đội II cần 6 ngày và đội III cần 8 ngày. Tính số công nhân của mỗi đội, biết rằng đội I có nhiều hơn đội II là 4 người (năng suất mỗi người như nhau).

Bài 3. (1,5 điểm) Cho các đa thức:

A(x)=2x45x3+7x5+4x3+3x2+2x+3

B(x)=5x43x3+5x3x42x3+96x

C(x)=x4+4x2+5

a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức A(x),B(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính A(x)+B(x);A(x)B(x).

c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm.

Bài 4. (3,5 điểm) Cho ΔABC vuông tại AC=300, đường cao AH. Trên đoạn HC lấy điểm D sao cho HD=HB.

a) Chứng minh ΔAHB=ΔAHD.

b) Chứng minh ΔABD là tam giác đều.

c) Từ C kẻ CE vuông góc với đường thẳng AD(EAD). Chứng minh DE=HB.

d) Từ D kẻ DF vuông góc với AC (Fthuộc AC), I là giao điểm của CEAH. Chứng minh ba điểm I,D,F thẳng hàng.

Bài 5. (0,5 điểm) 

Cho a,b,c là các số thực khác không (bc)1c=12(1a+1b). Chứng minh rằng: ab=accb.


Lời giải

I. Trắc nghiệm:

1. C

2. D

3. A

4. A

5. C

6. D

7. C

8. C

 

Câu 1:

Phương pháp:

Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với đỉnh cân đồng thời là đường trung trực, đường cao, đường phân giác.

Cách giải:

Tam giác ABC cân tại B nên đường trung tuyến BN đồng thời là đường phân giác.

Chọn C.

Câu 2:

Phương pháp: Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác để so sánh các cạnh với nhau.

Cách giải:

Ta có: C=1800(500+900)=400.

C<A<B

AB<BC<AC hay AC>BC>AB.

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp:

Tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận

Cách giải:

xy là hai đại lượng tỉ lệ thuận y=ax(a0)

Thay x=5;y=10 vào ta được: 10=a.5a=2

Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với xa=2.

Ta có: y=2x, khi x=2 thì y=2.2=4.

Chọn A.

Câu 4:

Phương pháp:

Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch: tích 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)

Cách giải:

Hệ số tỉ lệ là: -21 . 12 = -252.

Khi x = 7 thì y = -252 : 7 = -36.

Chọn A

Câu 5:

Phương pháp:

Mô tả

Cách giải:

Tổng lập phương của hai số x và y là x3 + y3

Câu 6:

Phương pháp:

Hệ số cao nhất của đa thức là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức.

Cách giải:

Đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x5 có hệ số cao nhất là -5.

Chọn D

Chú ý: Hệ số cao nhất không phải hệ số lớn nhất trong đa thức.

Câu 7:

Phương pháp: Nếu ΔABC có trung tuyến AM và trọng tâm G thì AG=23AM.

Cách giải:

 

Nếu ΔABC có trung tuyến AM và trọng tâm G thì GM=13AM=13.9=3(cm).

Chọn C.

Câu 8:

Phương pháp: Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

Cách giải:

Vì 1 + 2 = 3 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Bài 1:

 Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với phân số.

b) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu ab=cd thì ad=bc.

Cách giải:

a) 112+x=1112

            x=1112112x=11112x=1212=1

Vậy x=1

b)  2x127=32x1

(2x1)2=27.3=81(2x1)2=(±9)2

Trường hợp 1:

2x1=92x=10x=5

Trường hợp 2:

2x1=92x=8x=4

Vậy x{ 5;  - 4}

Bài 2:

Phương pháp:

Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là x,y,z (điều kiện: x,y,zN)

Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng của đề bài.

Cách giải:

Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là x,y,z (điều kiện: x,y,zN)

Vì đội I có nhiều hơn đội II là 4 người nên: xy=4

Vì số năng suất mỗi người là như sau, nên số người và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có:

4x=6y=8z hay x14=y16=z18

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x14=y16=z18=xy1416=4112=48

Từ x14=48x=12 (tmđk)

      y16=48y=8 (tmđk)

      z18=48z=6 (tmđk)

Vậy số công nhân của 3 đội lần lượt là: 12 công nhân, 8 công nhân, 6 công nhân.

Bài 3:

Phương pháp:

a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức A(x),B(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính A(x)+B(x);A(x)B(x).

c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm.

Cách giải:

a) Thu gọn:

A(x)=2x45x3+7x5+4x3+3x2+2x+3A(x)=2x4+(5x3+4x3)+3x2+(7x+2x)5+3A(x)=2x4x3+3x2+9x2

B(x)=5x43x3+5x3x42x3+96xB(x)=(5x43x4)+(3x32x3)+(5x6x)+9B(x)=2x45x3x+9

b) Tính A(x)+B(x);A(x)B(x).

+)A(x)+B(x)=(2x4x3+3x2+9x2)+(2x45x3x+9)=(2x4+2x4)+(x35x3)+3x2+(9xx)+(2+9)=4x46x3+3x2+8x+7

+)A(x)B(x)=(2x4x3+3x2+9x2)(2x45x3x+9)=(2x4x3+3x2+9x2)2x4+5x3+x9=(2x42x4)+(x3+5x3)+3x2+(9x+x)+(29)=4x3+3x2+10x11

c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm.

Ta có: C(x)=x4+4x2+5.

x4>0,xx2>0,x nên C(x)>0,x.

không có giá trị nào của x làm cho C(x)=0.

C(x) là đa thức không có nghiệm.

 

Bài 4: Phương pháp:

a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c.

b) Chứng minh ΔABDlà tam giác cân có một góc bằng 600, rồi suy ra ΔABD là tam giác đều.

c) Chứng minh DE=DH (hai cạnh tương ứng). Mà DH=DB (giả thiết) DE=DB.

d) Chứng minh FD//AB rồi sau đó chứng minh DI//AB, rồi suy ra I,D,F là ba điểm thẳng hàng.
Cách giải:

a) Xét ΔAHBΔAHD ta có: 

HD=HB (gt)

AHchung

AHB=AHD=900
ΔAHB=ΔAHD (c.g.c)

b) ΔABC vuông tại A,

C=300B=900300=600 (định lý tổng ba góc của một tam giác).

ΔAHB=ΔAHD (cmt)

AB=AD (hai cạnh tương ứng).

ΔABD cân tại AB=600

Do đó: ΔABDlà tam giác đều.

c) Vì ΔABDlà tam giác đều (cmt)

DAB=600

CAD=900DAB=900600=300

Xét ΔACDACD=CAD=300.

ΔACD cân tại D.

CD=AD

Xét ΔDECΔDHA có:

CD=AD(cmt)

E=H=900

CDE=ADH (đối đỉnh)

ΔDEC=ΔDHA (cạnh huyền – góc nhọn).

DE=DH (hai cạnh tương ứng).

DH=DB (giả thiết)

DE=DB.

d) Từ D kẻ DF vuông góc với AC (Fthuộc AC), I là giao điểm của CEAH. Chứng minh ba điểm I,D,F thẳng hàng.

Ta có:

DFAC(gt)ABAC(gt)DF//AB(1)

Ta lại có:

FDC=HDI (đối đỉnh)

FDC=900C=900300=600

FDC=HDI=600

B=600

B=DHI

Mà hai góc này ở vị trí so le trong

Do đó: DI//AB  (2)

Từ (1) và (2), suy ra: I,D,B là ba điểm thẳng hàng.

 

Câu 5:

Phương pháp:

Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau để chứng minh.

Cách giải:

Ta có: 1c=12(1a+1b)

       1c=a+b2ab2ab=ac+bcab+ab=ac+bcabbc=acabb(ac)=a(cb)

       ab=accb (đpcm)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Triết cành: Phương pháp phân tích và giải thích các vấn đề triết học và tầm quan trọng của nó trong triết học

Giới thiệu về ghép cây và tầm quan trọng trong nông nghiệp - Các loại cây, công cụ và bước thực hiện ghép cây, lưu ý quan trọng khi ghép cây.

Giới thiệu về cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Tổng quan về số lượng, phân bố địa lý, đặc điểm văn hóa của các dân tộc Việt Nam

Địa lý vùng trung du và miền núi Bắc Bộ - Văn hóa, lịch sử, đặc sản và hoạt động du lịch

Đặc điểm địa lý, khí hậu, vị trí địa lý và đặc sản, văn hóa của vùng đồng bằng sông Hồng

Địa lý, lịch sử, văn hóa và kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ - một trong những vùng có tiềm năng kinh tế phát triển ở Việt Nam.

Giới thiệu về vùng duyên hải Nam Trung Bộ - địa lý, lịch sử, văn hóa, kinh tế và ẩm thực

Vùng Tây Nguyên - Địa lý, dân cư, kinh tế, văn hóa và ẩm thực

Vùng đông nam bộ - Vị trí địa lý, tài nguyên, kinh tế, văn hóa và điểm du lịch của phía Nam Việt Nam

Sự rơi tự do trong vật lý: Tổng quan và tầm quan trọng của nó, định luật rơi tự do của Galileo, thực nghiệm và công thức vật lý, cùng với các ứng dụng của sự rơi tự do trong thực tế.

Xem thêm...
×