Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 9

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:

  • A
    50 : 81.
  • B
    8 : 9.
  • C
    5 : 8.
  • D
    1 : 10.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1,2:1,35=1,21,35=89=8:9.

Câu 2 :

Biết x2=y3x+y=15. Khi đó giá trị của x, y là

  • A
    x = 6, y = 9.
  • B
    x = −7, y = −8.
  • C
    x = 8, y = 12.
  • D
    x = −6, y = −9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: x2=y3=x+y2+3=155=3 (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

Suy ra x=3.2=6;y=3.3=9.

Câu 3 :

Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau:

Giá trị cần điền vào “?” là

  • A
    15.
  • B
    15.
  • C
    5.
  • D
    5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ thuận với x nên k=yx=51=5=1? suy ra ?=1:(5)=15.

Câu 4 :

Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi x=2 thì y=4. Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?

  • A
    2.
  • B
    6.
  • C
    8.
  • D
    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên a=xy=(2).4=8.

Câu 5 :

Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác?

  • A
    5cm; 4cm; 1cm.
  • B
    3cm; 4cm; 5cm.
  • C
    5cm; 2cm; 2cm.
  • D
    1cm; 4cm; 10cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 5 – 4 = 1 nên 5cm; 4cm; 1cm không thể tạo thành một tam giác.

3cm; 4cm; 5cm có thể tạo thành một tam giác nên ta chọn đáp án B.

2 + 2 = 4 < 5 nên 5cm; 2cm; 2cm không thể tạo thành một tam giác.

1 + 4 = 5 < 10 nên 1cm; 4cm; 10cm không thể tạo thành một tam giác.

Câu 6 :

Biểu thức đại số biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp là:

  • A
    xy với x,yN.
  • B
    x.(x+1) với xN.
  • C
    x.(y+1) với x,yN.
  • D
    (x+1)(y+1) với x,yN.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về biểu thức đại số.

Lời giải chi tiết :

Vì x và y là hai số tự nhiên bất kì nên xy không biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp.

Vì x và x + 1 là hai số tự nhiên liên tiếp nên x.(x+1) với xN là biểu thức biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp.

Vì x và y là hai số tự nhiên bất kì nên x.(y+1) không biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp.

Vì x và y là hai số tự nhiên bất kì nên (x+1)(y+1) không biểu thị tích của hai số tự nhiên liên tiếp.

Câu 7 :

Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số.

  • A
    x23+64 .
  • B
    3.22+11,75x+y2.
  • C
    2x.(320222).
  • D
    3.(4+5)2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về biểu thức số.

Lời giải chi tiết :

Trong các biểu thức trên, chỉ có 3.(4+5)2 là biểu thức số.

Câu 8 :

Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A
    AE < AD.
  • B
    AC > AD.
  • C
    AC > AE.
  • D
    AD < AE.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác vuông ACD có AD < AC (trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất)

Vì E nằm trên cạnh CD nên DE < DC suy ra AE < AC (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

Suy ra AD < AE < AC nên A sai.

Câu 9 :

Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.

  • A
    Trung trực.
  • B
    Giao điểm.
  • C
    Trọng tâm.
  • D
    Trung điểm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về đường trung trực của đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

“Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.

Câu 10 :

Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

  • A
    -6.
  • B
     0.
  • C
    -9.
  • D
    -1.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2 nên y=2x.

Thay x=3 vào công thức ta được: y=2.(3)=6.

Câu 11 :

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng

  • A
    -32.
  • B
    32.
  • C
    -2.
  • D
    2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đại lượng x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên a=12.8=96.

Thay x=3 vào công thức ta được: 96=3.y suy ra y=32.

Câu 12 :

Giá trị của biểu thức A=2x23x+1 tại x=1

  • A
    6.
  • B
    0.
  • C
    4.
  • D
    2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay giá trị của x vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Thay x = -1 vào A, ta được:

A=2.(1)23.(1)+1=6.

II. Tự luận
Câu 1 :

Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:

a) 6x=915

b) 4x=x49

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: 6x=915

Suy ra (6).(15)=9.x

x=(6).(15)9=10

Vậy x = 10.

b) Ta có: 4x=x49

Suy ra (4)(49)=x.x

x2=196x=±14

Vậy x=±14.

Câu 2 :

a) Cho ab=65. Tìm a, b biết: a – b = 3

b) Cho x2=y3=z5. Tìm x, y, z biết xy+z=32

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: ab=65 suy ra a6=b5.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

a6=b5=ab65=31=3.

Suy ra a=3.6=18; b=3.5=15.

Vậy a = 16; b = 15.

b) Ta có: x2=y3=z5

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x2=y3=z5=xy+z23+5=324=8.

Suy ra x=8.2=16

y=8.3=24z=8.5=40

Vậy x=16;y=24;z=40.

Câu 3 :

Ba đơn vị cùng vận chuyển 700 tấn hàng. Đơn vị A có 10 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn; đơn vị B có 20 xe trọng tải mỗi xe là 4 tấn; đơn vị C có 14 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Hỏi mỗi đơn vị vận chuyển được bao nhiêu tấn hàng, biết mỗi xe đều chở một số chuyến như nhau?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Gọi x, y, z (tấn)lần lượt là khối lượng hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển (x, y, z > 0).

Theo đề bài ta suy ra: x50=y80=z70x+y+z=700

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x50=y80=z70=x+y+z50+80+70=700200=3,5x=175;y=280;z=245

Vậy khối lượng hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển lần lượt là 175; 280; 245 tấn.

Câu 4 :

Cho góc xOy khác góc bẹt có Ot là tia phân giác. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot và cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B.

a) Chứng minh OA = OB.

b) Lấy điểm C nằm giữa O và H. Chứng minh ^ACH=^HCB.

c) AC cắt Oy ở D. Trên tia Ox lấy điểm E sao cho OE = OD. Chứng minh ba điểm B, C, E thẳng hàng.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh được: ∆AHO = ∆BHO (góc – cạnh – góc)

Suy ra  OA = OB (hai cạnh tương ứng)

b) Chứng minh được: ∆AHC = ∆BHC (hai cạnh góc vuông)

Suy ra ^ACH=^HCB (hai góc tương ứng)

c) Chứng minh được: ∆OEC = ∆ODC (c.g.c)

Chứng minh được: ^ECO+^OCD+^BCD=1800

Suy ra ba điểm E, C, B thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

a) Xét tam giác AHO và tam giác BHO có:

^AOH=^BOH (Ot là tia phân giác của ^AOB)

OH chung

^AHO=^BHO(=900)

Suy ra ΔAHO=ΔBHO(g.c.g)

Suy ra OA = OB (hai cạnh tương ứng) (đpcm)

b) ΔAHO=ΔBHO suy ra AH = HB (hai cạnh tương ứng)

Xét tam giác AHC và tam giác BHC có:

HC chung

^AHC=^BHC(=900)

AH = HB

Suy ra ΔAHC=ΔBHC (hai cạnh góc vuông)

Suy ra ^ACH=^HCB (hai góc tương ứng)

c) Xét tam giác OCE và OCD có:

OE = OD

^EOC=^DOC

OC chung

Suy ra ∆OEC = ∆ODC (c.g.c)

Suy ra EC = DC (hai cạnh tương ứng)

Ta có OA = OB và OE = OD nên AE = BD.

Xét ΔECAΔDCB có:

EC = ED (cmt)

EA = DB (cmt)

CA = CB (ΔAHC=ΔBHC)

Suy ra ΔECA=ΔDCB (c.c.c)

Suy ra ^ECA=^DCB (hai góc tương ứng)

Mặt khác ^ECA+^ECD=1800 (vì AC cắt Oy tại D)

Suy ra ^DCB+^ECD=1800 hay B, C, E thẳng hàng (đpcm).

Câu 5 :

Cho tỉ lệ thức ab=cd. Chứng minh: abcd=a2b2c2d2.

Phương pháp giải :

Đặt ab=cd=k.

Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau để chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Đặt ab=cd=k{a=bkc=dk

Do đó ta có:

acbd=bkdkbd=k2(1)

Ta cũng có:

a2+c2b2+d2=(bk)2+(dk)2b2+d2=b2k2+d2k2b2+d2=k2(b2+d2)b2+d2=k2(2)

Từ (1) và (2) suy ra:

acbd=a2+c2b2+d2=(k2) (đpcm)

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Kinh doanh và Tiếp thị: Định nghĩa và vai trò

Khái niệm và quá trình Phát triển sản phẩm: Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, kiểm tra và tiếp thị sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng và tăng lợi nhuận.

Khái niệm về Sản phẩm định hướng

Khái niệm về quản lý sản phẩm quốc tế và chiến lược quản lý sản phẩm quốc tế: Nghiên cứu thị trường, phân loại sản phẩm, xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và quy trình phát triển sản phẩm quốc tế. Quản lý thương hiệu và bảo vệ sản phẩm: Quản lý thương hiệu quốc tế và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Quản lý chuỗi cung ứng và phân phối sản phẩm: Lựa chọn đối tác, quản lý kho và vận chuyển.

Dịch vụ mới: Khái niệm và quy trình phát triển

Khái niệm và hệ thống quốc tế, cơ hội và thách thức quốc tế: từ vai trò của quốc tế trong quan hệ quốc tế đến các tổ chức quốc tế như Liên Hiệp Quốc và WTO, đến những thách thức như xung đột và cơ hội như hợp tác và phát triển bền vững.

Khái niệm về khách hàng toàn cầu

Lịch sử và phát triển của Apple

CEO: Khái niệm, vai trò và trách nhiệm của một CEO trong tổ chức - Kỹ năng và phẩm chất cần thiết, quản lý thời gian và giao tiếp - Lãnh đạo và quản lý nhân sự, quyết định chiến lược và đổi mới - Thách thức và cơ hội của CEO để phát triển và thành công.

Vai trò và nhiệm vụ của phó chủ tịch: Quản lý và hỗ trợ chủ tịch trong điều hành tổ chức, đưa ra quyết định, lập kế hoạch và thực hiện chiến lược. Đại diện cho chủ tịch, quản lý nhân sự và đánh giá hiệu suất. Cần có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và giao tiếp để vượt qua thách thức trong vai trò này.

Xem thêm...
×