Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Cánh diều
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 6 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 7 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 8 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 9 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diềuĐề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Cánh diều
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Cho điểm EE nằm giữa hai điểm I và K, biết IE=4cm,EK=10cm. Độ dài IK là:
A. 4cm B. 7cm C. 14cm D. 6cm
Câu 2: Cho I là trung điểm của đoạn thẳng MN. BiếtNI=8cm, khi đó độ dài MN là
A. 4cm B. 16cm C. 21cm D. 24cm
Câu 3: Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: ki-lô-gam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau:
Quốc gia |
Việt Nam |
Thái Lan |
Malaysia |
Indonesia |
Nam |
61,2 |
69,8 |
71,5 |
61,4 |
Nữ |
54 |
63,3 |
64,4 |
56,2 |
Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bằng bảng thông kê trên.
Quốc gia có cân nặng của nam lớn nhất, nữ nhỏ nhất lần lượt là
A. Malaysia, Thái Lan B. Việt Nam, Malaysia
C. Thái Lan, Malaysia D. Malaysia, Việt Nam
Câu 4: Hỗn số −325 viết dưới dạng phân số là:
A. −175; B. 175 C.−65; D.−135.
Phần II. Tự luận (8 điểm):
Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) :
a)715+65 b)−1,8:(1−710) c)−57.213+−57.313−57.813
Bài 2 (1,5 điểm) Tìm x:
a)x−125=34 b)12x−47=137
c)23x−32(x−12)=512
Bài 3 (1,5 điểm) Biểu đồ tranh dưới đây thống kê khối lượng táo bán được trong bốn tháng đầu năm 2020 của một hệ thống siêu thị.
Quan sát biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi sau:
a) Tháng nào hệ thống siêu thị bán được nhiều táo nhất? Tính khối lượng táo được bán được trong tháng đó?
b) Tính tổng khối lượng táo trong 4 tháng đã bán được của hệ thống siêu thị?
c) Hãy cho biết khối lượng táo bán được của tháng 1 ít hơn hay nhiều hơn khối lượng táo bán được của tháng 3 là bao nhiêu tấn?
Bài 4: (2,5 điểm) Cho đường thẳng xy. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=3cm. Trên tia Oy lấy điểm B sao cho AB=6cm.
a) Kế tên các cặp tia đối nhau gốc A đến hình vẽ?
b) Tính độ dài đoạn thẳng OB.
c) Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
Bài 5: (0,5 điểm) Cho A=122+132+142+...+120142. Chứng tỏ: A<34.
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1. C |
2. B |
3. D |
4. A |
Câu 1
Phương pháp:
Điểm E nằm giữa hai điểm I và K thì IE+IK=EK.
Cách giải:
Vì điểm E nằm giữa hai điểm I và K nên ta có: IE+IK=EK
⇒IK=EK+IE=10cm+4cm=14cm
Vậy độ dài IK là 14cm.
Chọn C.
Câu 2
Phương pháp:
I là trung điểm của đoạn thẳng MN thì IM=IN=MN2.
Cách giải:
Vì I là trung điểm của đoạn thẳng MN nên IM=IN=MN2
⇒MN=2.IN=2.8cm=16cm.
Vậy MN=16cm.
Chọn B.
Câu 3
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết biểu đồ cột kép.
Cách giải:
Quốc gia có cân nặng của Nam lớn nhất nhất là Malaysia.
Quốc gia có cân nặng của Nữ nhỏ nhất nhất là Việt Nam.
Chọn D.
Câu 4
Phương pháp:
Muốn viết hỗn số về dạng phân số ta lấy phần nguyên nhân với mẫu số của phần phân số rồi cộng với tử số của phần phân số làm tử số, mẫu số là mẫu số của phần phân số.
Tổng quát: abc=a+bc
Cách giải:
Ta có: −325=−5.3+25=−175
Chọn A
Phần II: Tự luận
Bài 1
Phương pháp
a) Thực hiện cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.
b) Nhận thấy số chia là một phân số có mẫu số là 10, ta chuyển −1,8 về dạng phân số có mẫu số là 10. Sau đó thự hiện chia hai phân số. Muốn chia hai phân số ta lấy số bị chia nhân với phân số nghịch đảo của số chia.
c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
a.b+a.c+a.d=a.(b+c+d)
Cách giải:
a)715+65=715+1815=2515=53 |
b)−1,8:(1−710)=−1810:310=−1810.103=−6 |
c)−57.213+−57.313−57.813=−57.(213+313+813)=−57.1=−57 |
|
Bài 2:
Phương pháp: a) Đổi hỗn số về phân số, rồi thực hiện quy tắc chuyển vế, chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu, rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu, muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số của hai phân số đó rồi thực hiện cộng tử với tử, mẫu số giữ nguyên.
b) Chuyển hỗn số về phân số, rồi thực hiện chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu. Sau đó, thực hiện cộng hai phân số có cùng mẫu số (ta cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu).
Để tìm x ta lấy kết quả cộng hai phân số chia cho 12.
Cách giải:
a)x−125=34x−75=34x=34+75x=4320 Vậy x=4320 |
b)12x−47=13712x−47=10712x=107+4712x=147x=147:12x=4 Vậy x=4 |
c)23x−32(x−12)=51223x−(32x−32⋅12)=51223x−32x+34=512−56x+34=512−56x=512−34−56x=−13x=−13:−56x=25
Vậy x=25
Bài 3
Phương pháp:
Đọc dữ liệu ở biểu đồ tranh, thực hiện phép tính nhân, cộng và trừ.
Cách giải:
a) Tháng 2 có 4 hình nên khối lượng táo bán được của thánh 2 là nhiều nhất.
Khối lượng táo bán được trong tháng 2 là: 4.10=40 (tấn)
b) Tổng số có 9,5 hình nên khối lượng táo trong 4 tháng đã bán được của hệ thống siêu thị là:
9,5.10=95(tấn)
c) Khối lượng táo bán được trong tháng 1 là: 1.10=10 (tấn)
Khối lượng táo bán được trong tháng tháng 3 là: 2,5.10=20+5=25 (tấn)
Khối lượng táo chệnh lệch của tháng 1 và tháng 3 là: 10−25=−15 (tấn)
Vậy tháng 1 bán được ít táo hơn tháng 3 là 15 tấn.
Bài 4
Phương pháp:
a) Áp dụng định nghĩa hai tia đối nhau: Hai tia đối nhau có chung gốc và chúng tạo thành một đường thẳng.
b) Điểm O nằm giữa hai điểm A và B thì OA+OB=AB.
c) Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu: Điểm O nằm giữa hai điểm A và B; OA=OB
Cách giải:
a) Kế tên các cặp tia đối nhau gốc A đến hình vẽ?
Các cặp tia đối nhau gốc A là: Ax và AO; Ax và AB; Ax và Ay
b) Tính độ dài đoạn thẳng OB.
Ta có:
+ Điểm O thuộc đường thẳng xy nên Ox và Oy thuộc hai tia đối nhau.
+ A∈Ox
+ B∈Oy
Suy ra, điểm O nằm giữa hai điểm A và B.
Khi đó, ta có: OA+OB=AB
⇒OB=AB−OA=6cm−3cm=3cm
Vậy OB=3cm.
c) Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
Ta có:
+ Điểm O nằm giữa hai điểm A và B.
+ OA=OB=3cm
Suy ra, điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Bài 5
Phương pháp:
Áp dụng bất đẳng thức: 1n2<1(n−1).n với n∈N∗,n>1 và đẳng thức: 1n(n−1)=1n−1−1n.
Cách giải:
Ta có :
A=122+132+142+...+120142A=14+13.3+14.4+...+12014.2014A<14+12.3+13.4+...+12013.2014A<14+(12−13+13−14+...+12013−12014)A<14+12−12014A<34−12014⇒A<34
Vậy A<34.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365