Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 8
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 9 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 10 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 7 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 6 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Cánh diều Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diềuĐề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 8
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số?
Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số?
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm về phân số.
17;−53;0−3 là phân số vì có tử số, mẫu số là số nguyên và mẫu số khác 0.
71,5 không phải phân số vì 1,5∉Z.
Đáp án C.
Phân số nghịch đảo của phân số −73 là
Đáp án : A
Nghịch đảo của phân số ab là ba (ab.ba=1).
Phân số nghịch đảo của phân số −73 là −37.
Đáp án A.
Hai phân số ab=cd khi
Đáp án : B
Hai phân số ab=cd nếu ad=bc.
Hai phân số ab=cd khi a.d=b.c.
Đáp án B.
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.
Đáp án : B
Dựa vào cách so sánh hai phân số.
−5>−14 nên −511>−1411 nên A sai.
−53<0 nên B đúng.
13<15 nên 213>215 nên C sai.
−5<8 nên −521<821 nên D sai.
Đáp án B.
Kết quả của phép tính −1215+75 bằng
Đáp án : B
Dựa vào quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số.
−1215+75=−1215+2115=915=35.
Đáp án B.
An liệt kê năm sinh một số thành viên trong gia đình để làm bài tập môn Toán 6, được dãy dữ liệu như sau: 1971; 2021; 1999; 2050.
Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia đình An là:
Đáp án : A
Dựa vào các năm sinh được liệt kê để xác định năm chưa hợp lí.
Năm 2050 chưa xảy ra nên An liệt kê năm sinh của một thành viên là năm 2050 không hợp lý.
Đáp án A.
Khi tung đồng xu 1 lần. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là:
Đáp án : B
Khi tung đồng xu một lần có hai kết quả có thể xảy ra với mặt xuất hiện của đồng xu, đó là: mặt S; mặt N.
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là: {S;N}.
Đáp án B.
Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ 1 hộp 30 thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Tính xác suất để thẻ được lấy ghi số 6.
Đáp án : A
Dựa vào công thức tính xác suất.
Xác suất để thẻ được lấy ghi số 6 là 130.
Đáp án A.
Quan sát hình và cho biết đâu là khẳng định đúng?
Đáp án : A
Quan sát hình vẽ để trả lời
Quan sát hình vẽ ta thấy A, B thuộc đường thẳng d và C không thuộc đường thẳng d nên A đúng.
Do đó A, B, C không thẳng hàng và AB không đi qua điểm C.
Đáp án A.
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về ba điểm thẳng hàng.
Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng nên C đúng.
Đáp án C.
Quan sát hình vẽ bên, khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về điểm.
J nằm giữa K và L nhưng không nằm chính giữa nên A sai.
Ngoài điểm L còn có điểm J nằm giữa hai điểm K và N nên B sai.
Quan sát hình vẽ ta thấy hai điểm L và N nằm cùng phía so với điểm K nên C đúng.
Khẳng định D sai.
Đáp án C.
Cho đoạn AB=6cm. M là điểm thuộc đoạn AB sao cho MB=5cm
Khi đó độ dài đoạn MA bằng
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về điểm thuộc đoạn thẳng.
Vì M thuộc đoạn AB nên AB = AM + MB
Suy ra AM = AB – MB = 6 – 5 = 1(cm)
Đáp án A.
Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).
a) −47+−37
b)35+−49
c) 35+25.158
d) 72.813+813.−52+813
Dựa vào quy tắc tính với phân số.
a) −47+−37=−77=−1
b)35+−49 =2745+−2045=745
c) 35+25.158=35+34=1220+1520=2720
d) 72.813+813.−52+813=813.(72+−52+1)=813.2=1613
Tìm x, biết:
a) x+1112=2324
b) 118−38⋅x=18
c) (x−12)2=14
Dựa vào quy tắc tính với phân số.
a) x+1112=2324
x=2324−1112x=2324−2224x=124
Vậy x=124
b) 118−38⋅x=18
118−38⋅x=1838x=118−1838x=54x=54:38x=103
Vậy x=103
c) (x−12)2=14
[x−12=12x−12=−12[x=12+12x=−12+12[x=1x=0
Vậy x=1;x=0.
1. Cho biểu đồ cột kép thống kê về học lực của học sinh lớp 6A và 6B của một trường THCS. Dựa vào biểu đồ em hãy:
a) Vẽ bảng số liệu vào giấy và điền các dữ liệu còn thiếu vào bảng số liệu sau:
b) Hãy cho biết lớp 6B có bao nhiêu học sinh? So sánh số học sinh có học lực tốt của hai lớp?
2. Nếu tung đồng xu 22 lần liên tiếp, có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
1. Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.
2. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N khi tung đồng xu nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần mặt N xuất hiện với tổng số lần tung đồng xu.
1.
a) Ta có biểu đồ:
b) Số học sinh lớp 6B là 9+18+10+4=41
Số học sinh đạt loại Tốt của lớp 6A nhiều hơn số học sinh đạt loại Tốt của lớp 6B là 12 – 9 = 3 học sinh.
2. Nếu tung đồng xu 22 lần liên tiếp, có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng 1322.
Cho điểm A thuộc tia Ox sao cho OA=5cm. Trên tia Ox lấy điểm B sao cho OB=3cm
a) Trong ba điểm A,O,B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Tính độ dài đoạn thẳng AB
b) Lấy điểm C trên tia Ox sao cho A nằm giữa hai điểm O và Cvà AC=1cm. Điểm B có là trung điểm của OC không? Vì sao?
Vẽ hình theo yêu cầu.
a) Quan sát hình vẽ để xác định điểm nào nằm giữa. Từ đó tính độ dài đoạn thẳng AB theo OA và OB.
b) So sánh OB và BC để xác định.
a) Điểm B nằm giữa hai điểm A và O
Suy ra OB+AB=OA.
Thay OA=5cm; OB=3cm, ta có: 3+AB=5 suy ra AB=5−3 suy ra AB=2(cm)
b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm B và C nên AB+CA=BC.
Thay CA=1cm; AB=2cm, ta có: 2+1=BC suy raBC=3(cm)
Vì điểm B nằm giữa hai điểm C và O và BC=OB=3(cm)
Vậy Blà trung điểm của OC.
Tìm các giá trị của n để phân số M=n−5n−2 (n∈Z; n≠2) tối giản.
Để M là phân số tối giản thì ƯCLN của n−5 và n−2 là 1.
Gọi d là ƯCLN của n−5 và n−2.
Khi đó (n−5)⋮dvà (n−2)⋮d.
Suy ra[n−5−(n−2)]⋮d suy ra −3⋮d.
Mà d = 1 hoặc d = -1 nên M là phân số tối giản thì n−5 và n−2 không chia hết cho 3.
Do đó n≠3k+5và n≠3k+2
Hay n≠3k+2(k∈Z).
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365