Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Lợn Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều - Đề số 8

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 (NB): Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số?

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong các cách viết sau, cách viết nào không phải là phân số?

  • A
    17.
  • B
    53.
  • C
    71,5.
  • D
    03.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về phân số.

Lời giải chi tiết :

17;53;03 là phân số vì có tử số, mẫu số là số nguyên và mẫu số khác 0.

71,5 không phải phân số vì 1,5Z.

Đáp án C.

Câu 2 :

Phân số nghịch đảo của phân số 73

  • A
    37.
  • B
    37.
  • C
    73.
  • D
    73.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nghịch đảo của phân số abba (ab.ba=1).

Lời giải chi tiết :

Phân số nghịch đảo của phân số 73 37.

Đáp án A.

Câu 3 :

Hai phân số ab=cd khi

  • A
    a.c=b.d.
  • B
    a.d=b.c.
  • C
    a+d=b+c.
  • D
    ad=bc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai phân số ab=cd nếu ad=bc.

Lời giải chi tiết :

Hai phân số ab=cd khi a.d=b.c.

Đáp án B.

Câu 4 :

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

  • A
    511<1411.
  • B
    53<0.
  • C
    213<215.
  • D
    521>821.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách so sánh hai phân số.

Lời giải chi tiết :

5>14 nên 511>1411 nên A sai.

53<0 nên B đúng.

13<15 nên 213>215 nên C sai.

5<8 nên 521<821 nên D sai.

Đáp án B.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính 1215+75 bằng

  • A
    1920.
  • B
    35.
  • C
    3315.
  • D
    35.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số.

Lời giải chi tiết :

1215+75=1215+2115=915=35.

Đáp án B.

Câu 6 :

An liệt kê năm sinh một số thành viên trong gia đình để làm bài tập môn Toán 6, được dãy dữ liệu như sau: 1971; 2021; 1999; 2050.

Giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu về năm sinh của các thành viên trong gia đình An là:

  • A
    2050.
  • B
    1999.
  • C
    2021.
  • D
    1971.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các năm sinh được liệt kê để xác định năm chưa hợp lí.

Lời giải chi tiết :

Năm 2050 chưa xảy ra nên An liệt kê năm sinh của một thành viên là năm 2050 không hợp lý.

Đáp án A.

Câu 7 :

Khi tung đồng xu 1 lần. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là:

  • A
    {S}.
  • B
    {S;N}.
  • C
    {N}.
  • D
    S; N.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi tung đồng xu một lần có hai kết quả có thể xảy ra với mặt xuất hiện của đồng xu, đó là: mặt S; mặt N.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là: {S;N}.

Đáp án B.

Câu 8 :

Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ 1 hộp 30 thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Tính xác suất để thẻ được lấy ghi số 6.

  • A
    130.
  • B
    15.
  • C
    6.
  • D
    16.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính xác suất.

Lời giải chi tiết :

Xác suất để thẻ được lấy ghi số 6 là 130.

Đáp án A.

Câu 9 :

Quan sát hình và cho biết đâu là khẳng định đúng?

  • A
    Điểm A thuộc đường thẳng d.
  • B
    Điểm C thuộc đường thẳng d.
  • C
    Đường thẳng AB đi qua điểm C.
  • D
    Ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy A, B thuộc đường thẳng d và C không thuộc đường thẳng d nên A đúng.

Do đó A, B, C không thẳng hàng và AB không đi qua điểm C.

Đáp án A.

Câu 10 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

  • A
     Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng.
  • B
     Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
  • C
    Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng. 
  • D
     Cả ba đáp án trên đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về ba điểm thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng nên C đúng.

Đáp án C.

Câu 11 :

Quan sát hình vẽ bên, khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    Điểm J chỉ nằm giữa hai điểm KL.
  • B
    Chỉ có điểm L nằm giữa hai điểm K,N.
  • C
    Hai điểm LN nằm cùng phía so với điểm K.
  • D
    Trong hình, không có hiện tượng điểm nằm giữa hai điểm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về điểm.

Lời giải chi tiết :

J nằm giữa K và L nhưng không nằm chính giữa nên A sai.

Ngoài điểm L còn có điểm J nằm giữa hai điểm K và N nên B sai.

Quan sát hình vẽ ta thấy hai điểm L và N nằm cùng phía so với điểm K nên C đúng.

Khẳng định D sai.

Đáp án C.

Câu 12 :

Cho đoạn AB=6cm. M là điểm thuộc đoạn AB sao cho MB=5cm

Khi đó độ dài đoạn MA bằng

  • A
    1cm.
  • B
    11cm.
  • C
    2cm.
  • D
    3cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về điểm thuộc đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Vì M thuộc đoạn AB nên AB = AM + MB

Suy ra AM = AB – MB = 6 – 5 = 1(cm)

Đáp án A.

II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện các phép tính sau (tính hợp lý nếu có thể).

a) 47+37

b)35+49

c) 35+25.158

d) 72.813+813.52+813   

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính với phân số.

Lời giải chi tiết :

a) 47+37=77=1

b)35+49 =2745+2045=745

c) 35+25.158=35+34=1220+1520=2720

d) 72.813+813.52+813=813.(72+52+1)=813.2=1613

Câu 2 :

Tìm x, biết:

a) x+1112=2324

b) 11838x=18

c) (x12)2=14

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính với phân số.

Lời giải chi tiết :

a) x+1112=2324

x=23241112x=23242224x=124

Vậy x=124

b) 11838x=18

11838x=1838x=1181838x=54x=54:38x=103

Vậy x=103

c) (x12)2=14

[x12=12x12=12[x=12+12x=12+12[x=1x=0

Vậy x=1;x=0.

Câu 3 :

1. Cho biểu đồ cột kép thống kê về học lực của học sinh lớp 6A và 6B của một trường THCS. Dựa vào biểu đồ em hãy:

a) Vẽ bảng số liệu vào giấy và điền các dữ liệu còn thiếu vào bảng số liệu sau:

b) Hãy cho biết lớp 6B có bao nhiêu học sinh? So sánh số học sinh có học lực tốt của hai lớp?

2. Nếu tung đồng xu 22 lần liên tiếp, có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải :

1. Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

2. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N khi tung đồng xu nhiều lần bằng tỉ số giữa số lần mặt N xuất hiện với tổng số lần tung đồng xu.

Lời giải chi tiết :

1.

a) Ta có biểu đồ:

b) Số học sinh lớp 6B là 9+18+10+4=41

Số học sinh đạt loại Tốt của lớp 6A nhiều hơn số học sinh đạt loại Tốt của lớp 6B là 12 – 9 = 3 học sinh.

2. Nếu tung đồng xu 22 lần liên tiếp, có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng 1322.

Câu 4 :

Cho điểm A thuộc tia Ox sao cho OA=5cm. Trên tia Ox lấy điểm B sao cho OB=3cm

a) Trong ba điểm A,O,B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Tính độ dài đoạn thẳng AB

b) Lấy điểm C trên tia Ox sao cho A nằm giữa hai điểm OCAC=1cm. Điểm B có là trung điểm của OC không? Vì sao?

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo yêu cầu.

a) Quan sát hình vẽ để xác định điểm nào nằm giữa. Từ đó tính độ dài đoạn thẳng AB theo OA và OB.

b) So sánh OB và BC để xác định.

Lời giải chi tiết :

a) Điểm B nằm giữa hai điểm AO

Suy ra OB+AB=OA.

Thay OA=5cm; OB=3cm, ta có: 3+AB=5 suy ra AB=53 suy ra AB=2(cm)

b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm BC nên AB+CA=BC.

Thay CA=1cm; AB=2cm,  ta có:  2+1=BC suy raBC=3(cm)

Vì điểm B nằm giữa hai điểm COBC=OB=3(cm)

Vậy Blà trung điểm của OC.

Câu 5 :

Tìm các giá trị của n để phân số M=n5n2 (nZ; n2) tối giản.

Phương pháp giải :

Để M là phân số tối giản thì ƯCLN của n5n2 là 1.

Lời giải chi tiết :

Gọi d là ƯCLN của n5n2.

Khi đó (n5)d(n2)d.

Suy ra[n5(n2)]d suy ra 3d.

Mà d = 1 hoặc d = -1  nên M là phân số tối giản thì n5n2 không chia hết cho 3.

Do đó n3k+5n3k+2

Hay n3k+2(kZ).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Lịch sử và phát triển của hàng hải - Tổng quan về lịch sử phát triển của ngành hàng hải, bao gồm các sự kiện và công nghệ quan trọng.

Khái niệm về cột buồm - Định nghĩa và vai trò trong thuyền buồm. Cấu trúc và chức năng của cột buồm. Tính chất vật lý và hóa học của cột buồm. Các loại cột buồm: dọc, xoay và ngang. Sử dụng cột buồm trong thuyền buồm: bố trí, điều chỉnh và tối ưu hóa.

Khái niệm về thiết bị nông nghiệp

Khái niệm về bừa

Khái niệm về máy gặt

Khái niệm về cubic facecentered (FCC): Định nghĩa và cấu trúc của nó. Bài học 1: Giới thiệu về cubic facecentered (FCC): FCC là một cấu trúc tinh thể quan trọng, phổ biến trong khoa học vật liệu. Nó được xếp theo lưới lập phương và các nguyên tử được sắp xếp trên các mặt của lưới. FCC có mật độ nguyên tử cao nhất trong ba cấu trúc tinh thể cơ bản và dễ dàng di chuyển trong vật liệu. Bài học 2: Định nghĩa của cubic facecentered (FCC): FCC là cấu trúc tinh thể hình hộp, nguyên tử được đặt trên các mặt của hình hộp. Cấu trúc này có mạng lưới hình hộp với các cạnh bằng nhau. Nguyên tử ở giữa các mặt được gọi là nguyên tử facecentered. FCC được sử dụng rộng rãi trong công nghệ vật liệu, điện tử và kim loại. Bài học 3: Cấu trúc của cubic facecentered (FCC): FCC có cấu trúc chặt chẽ, với nguyên tử được sắp xếp thành lưới lặp lại. Bài học này phân tích vị trí và sắp xếp của các nguyên tử trong FCC, cũng như liên kết giữa chúng. Kiến thức về cấu trúc này có thể áp dụng trong nghiên cứu và thiết kế vật liệu mới. Cấu trúc của cubic facecentered (FCC): Mô tả cấu trúc của cubic facecentered (FCC), bao gồm vị trí nguyên tử và liên kết giữa chúng. Cấu trúc cubic facecentered (FCC) là một cấu trúc tinh thể phổ biến trong hợp kim và vật liệu. Cấu trúc này bao gồm việc sắp xếp các nguyên tử theo mạng lưới hình lập phương, với các nguyên tử nằm ở các góc và tâm các mặt của hình lập phương. Cấu trúc cubic facecentered có tính cơ học và điện tử đặc biệt, như độ cứng và độ bền cao, khả năng d

Giới thiệu về lưới lục lạc hình thoi

Khái niệm về cấu trúc tinh thể body-centered cubic (BCC) và so sánh với các cấu trúc tinh thể khác. Cấu trúc BCC được sử dụng trong sản xuất vật liệu như thép và hợp kim thép. Cấu trúc BCC có mật độ nguyên tử thấp hơn và tính chất cơ học tốt để chịu áp lực và nhiệt độ cao. Cấu trúc BCC có số lượng nguyên tử là 2 và góc nghiêng giữa các trục tọa độ là 90 độ. Cấu trúc BCC có tính chất vật lý và hóa học độ cứng, độ bền và khả năng chịu lực cao. Cấu trúc BCC có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp, đem lại độ cứng, độ bền và khả năng chịu lực cao cho các sản phẩm.

Khái niệm về lưới lục lạc hình khối

Khái niệm về sắt amorphous

Xem thêm...
×