Đề thi học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6 Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 8 Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 7 - Kết nối tri thứcĐề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1. Trong chuyến du lịch tại Đà Nẵng, Nhi quen được một người bạn mới cũng là người Việt Nam nhưng lại quên quê hương của người bạn ấy. Hỏi có tất cả bao nhiêu tỉnh thành có thể là quê hương của người bạn mới đó?
A. 43; B. 53; C. 63; D. 73.
Câu 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết khi x=5 thì y=10. Vậy khi x=2 thì y bằng bao nhiêu?
A. 2
B. 25
C. 10
D.20
Câu 3. Cho ΔABC,ˆA=70∘, hai đường phân giác BD và CE cắt nhau tại O, thế thì:
A. ^BOC=120∘.
B. ^BAO=12^BAC.
C. ^BOC=160∘.
D. ^BAO<30∘.
Câu 4: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang với đáy bé bằng 5cm, đáy lớn bằng 7cm và hai cạnh bên lần lượt bằng 3cm;4cm. Biết chiều cao của hình lăng trụ đứng đó là 8cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đó là:
A. 152cm2 B. 76cm2 C. 159cm2 D. 159cm
Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải của tam giácABCcân tại C:
A. Trung tuyến AMvà BNcủa tam giác ABC bằng nhau.
B. ∠A<90o.
C. AC>AB.
D. ∠A=∠B
Câu 6. 5m dây đồng nặng 43g. Hỏi 10km dây đồng như thế nặng bao nhiêu kilôgam?
A. 86kg
B. 84kg
C. 76kg
D. 72kg
Câu 7. Cho hình vẽ sau:
Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
A. MA>MH B. HB<HC C. MA=MB D. MC<MA.
Câu 8. Cho hai đa thức f(x)=−x5+2x4−x2−1;g(x)=−6+2x−3x3−x4+3x5. Giá trị của h(x)=f(x)−g(x) tại x = -1 là:
A. –8
B. –12
C. 10
D. 18
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Tìm x biết:
a) −0,1:x=−0,2:0,06
b) 2−x4=3x−13
Bài 2. (1,5 điểm) Ba đơn vị kinh doanh A, B và C góp vốn theo tỉ lệ 2:3:7 sau một năm thu được tổng cộng 960 triệu đồng tiền lãi. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi biết tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.
Bài 3. (2 điểm)
Cho các đa thức:
F(x)=5x2−1+3x+x2−5x3 và G(x)=2−3x3+6x2+5x−2x3−x.
a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức F(x) và G(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính M(x)=F(x)−G(x); Tìm nghiệm của đa thức M(x)
c) Tìm đa thức N(x) biết N(x)+F(x)=−G(x)
Bài 4. (3 điểm) Cho tam giácABCvuông tạiAvà có đường phân giác BD. Kẻ đường thẳng DHvuông có với BCtại điểm H. Trên tia đối của tia ABlấy điểm Ksao cho AK=CH.
a) Chứng minh rằng ΔABD=ΔHBD.
b) Chứng minh rằng: Đường thẳng BDlà đường trung trực của đoạn thẳng AHvà AD<DC.
c) Chứng minh rằng: Ba điểm H,D,Kthẳng hàng và đường thẳng BDvuông góc với đường thẳng KC.
d) Chứng minh rằng: 2(AD+AK)>CK
Cho ΔABCcân tại A, tia phân giác của ∠BAC cắt cạnh BCtại D. Kẻ DHvuông góc với ABtại H, kẻ DKvuông
Bài 5. (0,5 điểm) Cho đa thức f(x) thỏa mãn f(x)+x.f(−x)=x+1 với mọi giá trị của x. Tính f(1).
Câu 2
I. Trắc nghiệm
1.C |
2.B |
3. B |
4.A |
5.C |
6.D |
7.D |
8.C |
Câu 1:
Phương pháp:
Vì Việt Nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.
Cách giải:
Vì Việt Nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Cách giải:
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau ⇒y=ax(a≠0)
Thay x=5;y=10 vào ta được: 10=a5⇒a=10.5=50
Vậy hệ số tỉ lệ của y so với x là 50.
Ta có: y=50x, khi x=2 thì y=502=25.
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
Sử dụng tính chất tia phân giác của góc và định lí tổng 3 góc trong một tam giác.
Cách giải:
Ta có: ^BOC=180∘−^B1−^C1.
Vì BD và CE lần lượt là các tia phân giác của góc B và C nên ta có: ^B1=ˆB2;^C1=ˆC2.
Trong tam giác ABC ta có: ˆB+ˆC=180∘−ˆA=180∘−70∘=110∘.
⇒^BOC=180∘−^B1−^C1=180∘−ˆB+ˆC2=180∘−55∘=125∘
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác là Sxq=C.h (trong đó C là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ)
Bước 1: Tính chu vi đáy của hình lăng trụ đứng
Bước 2: Tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng
Cách giải:
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đã cho là: C=5+7+3+4=19(cm)
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác đó là: Sxq=C.h=19.8=152cm2
Chọn A.
Câu 5
Phương pháp:
+ Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.
+ Tam giác cân có hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.
+ Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o
Cách giải:
+ Theo tính chất của tam giác cân thì A, D đúng.
+ Ta có ∠A=∠B=180o−∠C2<90o . Vậy B đúng.
+ Tam giác ABC cân tại C thì AC>ABhoặc AC≤AB. Vậy đáp án C sai.
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp:
Gọi số gam trong 10000m dây đồng là x(g)
Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên lập được dãy tỉ số bằng nhau, từ đó tìm được x.
Cách giải:
Đổi 10km=10000m
Gọi số gam trong 10000m dây đồng là x(g)
Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên ta có:
435=x10000
Suy ra x=435.10000=86000(g)=86(kg)
Vậy 10km dây đồng nặng 86kg
Chọn A.
Câu 7.
Phương pháp:
Áp dụng các định lý sau:
- Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.
Cách giải:
Vì MH là đường vuông góc và MA là đường xiên nên MA>MH(quan hệ đường vuông góc và đường xiên). Đáp án A đúng nên loại A.
Vì ∠MBC là góc ngoài của ΔMHB(gt)⇒∠MBC>∠MHB=900
Xét ΔMBC có: ∠MBC là góc tù nên suy ra MC>MB (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)
Mà HB và HC lần lượt là hình chiếu của MB và MC trên AC.
⇒HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án B đúng nên loại đáp án B.
Vì AH=HB(gt) mà AH và HB lần lượt là hai hình chiếu của AM và BM.
⇒MA=MB(quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án C đúng nên loại đáp án C.
Ta có: {MB=MA(cmt)MC>MB(cmt)⇒MC>MA . Đáp án D sai nên chọn đáp án D.
Chọn D.
Câu 8.
Phương pháp:
- Để trừ hai đa thức, ta nhóm các hạng tử cùng bậc với nhau và rút gọn.
- Thay x=−1 vào đa thức h(x) vừa tìm được để tìm giá trị của h(x).
Cách giải:
h(x)=f(x)−g(x)=(−x5+2x4−x2−1)−(−6+2x−3x3−x4+3x5)=−x5+2x4−x2−1+6−2x+3x3+x4−3x5=(−x5−3x5)+(2x4+x4)+3x3−x2−2x+5=−4x5+3x4+3x3−x2−2x+5.
Thay x=−1 vào đa thức h(x) ta có: h(−1)=−4.(−1)5+3.(−1)4+3.(−1)3−(−1)2−2.(−1)+5=−4.(−1)+3.1+3.(−1)−1+2+5=10
Vậy giá trị của h(x) là 10 tại x=−1.
Chọn C
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1.
Phương pháp
Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu ab=cd thì a.d=b.c từ đó tìm x
Cách giải:
a) −0,1:x=−0,2:0,06
−0,1x=−0,20,06−0,1x=−15:350−0,1x=−15.503−0,1x=−103
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:
−0,1.3=−10x−0,3=−10xx=−0,3:(−10)x=−310.(1−10)x=3100
Vậy x=3100
b) 2−x4=3x−13
3(2−x)=4(3x−1)6−3x=12x−4−3x−12x=−4−6−15x=−10x=23
Vậy x=23
Câu 2
Phương pháp:
Gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh A, B và C lần lượt là x,y,z (triệu đồng) (điều kiện: x,y,z∈N)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
Cách giải:
Gọi số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh A, B và C lần lượt là x,y,z (triệu đồng) (điều kiện: x,y,z>0)
Theo bài ra, ta có: {x2=y3=z7x+y+z=960
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x2=y3=z7=x+y+z2+3+7=96012=80
Khi đó, x2=80⇒x=160 (tmđk)
y3=80⇒y=240 (tmđk)
z7=80⇒y=560 (tmđk)
Vậy số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh là: Đơn vị A: 160 triệu đồng, đơn vị B: 240 triệu đồng, đơn vị C: 560 triệu đồng.
Bài 3.
Phương pháp
a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến của hai đa thức F(x) và G(x). Khi thu gọn các đơn thức đồng dạng ta cộng hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến, sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến số.
b) Tính M(x)=F(x)−G(x). Ta thực hiện trừ hai đa thức. Sau đó tìm nghiệm của đa thức M(x), ta cho M(x)=0 để tìm nghiệm.
c) Biến đổi N(x)+F(x)=−G(x)⇒N(x)=−F(x)−G(x), rồi thực hiện tính.
Chú ý: Trước dấu trừ các hạng tử đổi dấu.
Cách giải:
a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
Thu gọn F(x):
F(x)=5x2−1+3x+x2−5x3F(x)=−5x3+(5x2+x2)+3x−1F(x)=−5x3+6x2+3x−1
Thu gọn G(x):
G(x)=2−3x3+6x2+5x−2x3−x.G(x)=(−3x3−2x3)+6x2+(5x−x)+2G(x)=−5x3+6x2+4x+2
b) Tính M(x)
M(x)=F(x)−G(x)M(x)=(−5x3+6x2+3x−1)−(−5x3+6x2+4x+2)M(x)=−5x3+6x2+3x−1+5x3−6x2−4x−2M(x)=(−5x3+5x3)+(6x2−6x2)+(3x−4x)+(−1−2)M(x)=−x−3
Tìm nghiệm của đa thức M(x):
Ta có: M(x)=−x−3=0⇔x=−3
Vậy x=−3 là nghiệm của đa thức M(x).
c) Ta có:
N(x)+F(x)=−G(x)⇒N(x)=−F(x)−G(x)=−[F(x)+G(x)]
Trong đó:
F(x)=−5x3+6x2+3x−1
G(x)=−5x3+6x2+4x+2
⇒F(x)+G(x)=(−5x3+6x2+3x−1)+(−5x3+6x2+4x+2)=−10x3+12x2+7x+1
⇒N(x)=−[F(x)+G(x)]=−(−10x3+12x2+7x+1)=10x3−12x2−7x−1
Vậy N(x)=10x3−12x2−7x−1.
Câu 4:
Phương pháp:
+ Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ Mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn).
+ Mối quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác. Bất đẳng thức trong tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn cạnh còn lại.
+ Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng: Mọi điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
Cách giải:
a)
Xét ΔABDvà ΔHBDcó:
+ ∠A=∠H=90o(gt)
+ Cạnh BD chung.
+ ∠ABD=∠HBD(gt)
⇒ΔABD=ΔHBD (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm).
b)
+ Do ΔABD=ΔHBD⇒{AB=BHAD=DH⇒BDlà đường trung trực của AH(đpcm)
+ Ta có: AD=DH (1)
Mà ΔDHCvuông tại H ⇒DH<DC(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)
Từ (1) và (2), suy ra AD<DC (đpcm).
c)
* Chứng minh K,D,Hthẳng hàng:
Xét ΔAKDvà ΔHCDcó:
+ AK=CH (gt)
+ ∠A=∠H=90o(gt)
+ AD=DH (theo b)
⇒ΔAKD=ΔHCD (c.g.c)
⇒∠ADK=∠HDC(hai góc tương ứng) (3)
Mặt khác ∠HDC+∠HDA=∠ADC=180o (4)
Từ (3) và (4) ∠AKD+∠HDA=180o
⇒DK,DHlà hai tia đối nhau.
⇒K,D,Hthẳng hàng (đpcm)
* Chứng minh BD⊥KC
Xét ΔKBCcó:
{KB=KA+ABCB=CH+HB Mà KA=CH;AB=HB ⇒KB=CB.
⇒ΔKBCcân tại B
Vì BDlà tia phân giác của góc Bnên suy ra BDđồng thời là đường cao trong ΔKBCứng với cạnh KC.
⇒BD⊥KC (đpcm).
d) Chứng minh rằng: 2(AD+AK)>CK
Xét ΔAKD, ta có: AD+AK>KD⇒2(AD+AK)>2KD (mối quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác) (5)
Xét ΔKDC, ta có: KD=DC (do ΔAKD=ΔHCDở cmt)
⇒KD+DC>KC⇔2KD>KC(6)
Từ (5) và (6) ⇒2(AD+AK)>CK (đpcm)
Bài 5.
Phương pháp:
Xét với x=−1, ta tìm được mối liên hệ của f(−1) và f(1)
Xét với x=1, ta tìm được f(1).
Cách giải:
+ Với x=−1, ta có: f(−1)+(−1).f(1)=−1+1
⇒f(−1)−f(1)=0⇒f(−1)=f(1)
+ Với x=1, ta có: f(1)+1.f(−1)=1+1
⇒f(1)+f(−1)=2
Suy ra, f(1)+f(1)=2
⇒2f(1)=2⇒f(1)=1
Vậy f(1)=1.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365