Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng Câu 1: Với a,b,c,dZ;b,d0;b±. Kết luận nào sau đây là đúng?

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Với a,b,c,dZ;b,d0;b±d. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A
    ab=cd=a+cbd.
  • B
    ab=cd=acdb.
  • C
    ab=cd=acbd.
  • D
    ab=cd=acb+d.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: ab=cd=acbd nên C đúng.

Đáp án C.

Câu 2 :

Cho 3.4 = 6.2. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A
    36=24.
  • B
    42=36.
  • C
    23=64.
  • D
    26=34.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất tỉ lệ thức:

Nếu ad = bc và a,b,c,d0 thì ta có các tỉ lệ thức:

ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba.

Lời giải chi tiết :

Với 3.4 = 6.2 ta có các tỉ lệ thức sau:

32=64;36=24;23=46;63=42.

Đáp án A.

Câu 3 :

Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau: 2x;8+4x; 5x6; 5xy; 13x1?

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    1.
  • D
    5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đơn thức là biểu thức đại số có dạng tích của một số thức với một lũy thừa của một biến.

Lời giải chi tiết :

Trong các biểu thức trên, các đơn thức là: 2x; 5x6; 5xy.

Vậy có 3 đơn thức.

Đáp án A.

Câu 4 :

Bậc của đa thức 3x35x2+17x29

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    9.
  • D
    3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bậc của hạng tử có bậc cao nhất là bậc của đa thức.

Lời giải chi tiết :

Bậc của đa thức 3x35x2+17x29 là 3 vì 3x3 có bậc lớn nhất (bậc là 3)

Đáp án D.

Câu 5 :

Đa thức nào là đa thức một biến?

  • A
    27x2y3xy+15.
  • B
    x36x2+9.
  • C
    8xy3+8.
  • D
    yz2x3y+5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

Lời giải chi tiết :

Đa thức x36x2+9 là đa thức một biến với biến là x.

Đáp án B.

Câu 6 :

Tích của hai đơn thức 7x23x

  • A
    12x3.
  • B
    21x3.
  • C
    12x2.
  • D
    8x3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để nhân hai đơn thức ta nhân hay hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 7x2.3x=21x3.

Đáp án B.

Câu 7 :

Một hộp phấn màu có nhiều màu: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh. Hỏi nếu rút bất kỳ một cây bút màu thì có thể xảy ra mấy kết quả?

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    2. D. 5.
  • D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liệt kê các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Khi rút bất kì một cây bút màu thì có 5 kết quả có thể xảy ra, đó là: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh.

Đáp án D.

Câu 8 :

Bạn Lan gieo một con xúc xắc 8 lần liên tiếp thì thấy mặt 4 chấm xuất hiện 3 lần. Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là

  • A
    48.
  • B
    38.
  • C
    78.
  • D
    28.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt 4 chấm với tổng số lần gieo xúc xắc.

Lời giải chi tiết :

Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là: 38.

Đáp án B.

Câu 9 :

Cho hình vẽ bên, với G là trọng tâm của ΔABC. Tỉ số của GD AD

  • A
    13.
  • B
    23.
  • C
    2.
  • D
    12.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của trọng tâm.

Lời giải chi tiết :

Vì D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.

G là trọng tâm của ΔABC nên AG=23AD hay AGAD=23.

Do đó: GDAD=ADAGAD=1AGAD=123=13.

Đáp án A.

Câu 10 :

Cho hình vẽ, chọn câu đúng?

  • A
    Đường vuông góc kẻ từ A đến MQAI.
  • B
    Đường vuông góc kẻ từ A đến MQ làAN.
  • C
    Đường xiên kẻ từ A đến MQAI.
  • D
    Đường vuông góc kẻ từ A đến MQAP.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đường vuông góc và đường xiên.

Lời giải chi tiết :

Đường vuông góc kẻ từ A đến MQAI nên A đúng.

Đáp án A.

Câu 11 :

Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là 2a;3a; a3 . Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là

  • A
    a2.
  • B
    4a2.
  • C
    2a2.
  • D
    2a3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là: V=x.y.z với x, y, z lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: V=2a.3a.a3=2a3.

Đáp án D.

Câu 12 :

Trong các hình sau, đâu là hình lăng trụ đứng tam giác?

  • A
    Hình 3.
  • B
    Hình 2.
  • C
    Hình 1.
  • D
    Hình 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình lăng trụ đứng tam giác.

Lời giải chi tiết :

Hình 3 là hình lăng trụ đứng tam giác.

Đáp án A.

II. Tự luận
Câu 1 :

Để ủng hộ các bạn vùng bão lũ Miền Trung học sinh ba lớp 7A, 7B, 7C của trường THCS A tham gia ủng hộ vở viết. Biết rằng số vở viết ủng hộ được của mỗi lớp lần lượt tỉ lệ với các số 2; 3; 4 và tổng số vở viết ủng hộ được của ba lớp là 360. Hỏi mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp giải :

Gọi số quyển vở ba lớp ủng hộ được lần lượt là a,b,c ( a,b,cN).

Viết các biểu thức theo a, b, c.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm a, b, c.

Lời giải chi tiết :

Gọi số quyển vở ba lớp ủng hộ được lần lượt là a,b,c ( a,b,cN).

Theo đề bài ta có: a2=b3=c4a+b+c=360

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

a2=b3=c4=a+b+c9=3609=40

{a=40.2=80b=40.3=120c=40.4=160

Vậy số quyển vở ba lớp 7A, 7B, 7C ủng hộ được lần lượt là 80, 120, 160.

Câu 2 :

Cho A(x)=4x2+4x+1.

a) Xác định bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất của đa thức.

b) Tìm B(x) biết A(x)+B(x)=5x2+5x+1.

c) Tính A(x):(2x+1).

Phương pháp giải :

a) Dựa vào kiến thức về bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất để trả lời.

b) Áp dụng quy tắc cộng, trừ đa thức một biến để tìm B(x).

c) Áp dụng quy tắc chia đa thức để tính.

Lời giải chi tiết :

a) Bậc của đa thức là 2.

Hạng tử tự do là 1.

Hạng tử cao nhất của đa thức là 4.

b) Ta có: A(x)+B(x)=5x2+5x+1

B(x)=(5x2+5x+1)(4x2+4x+1)=5x2+5x+14x24x1=(5x24x2)+(5x4x)+(11)=x2+x

Vậy B(x)=x2+x

c) Ta có: A(x):(2x+1)=(4x2+4x+1):(2x+1)

Vậy A(x):(2x+1)=2x+1

Câu 3 :

Cho ΔMNP vuông tại M có MN < MP, kẻ đường phân giác NI của góc MNP (I thuộc MP). Kẻ IK vuông góc với NP tại K.

a) Chứng minh ΔIMN=ΔIKN

b) Chứng minh MI<IP.

c) Gọi Q là giao điểm của đường thẳng IK và đường thẳng MN, đường thẳng NIcắt QP tại D. Chứng minh NDQPΔQIP cân tại I.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ΔIMN=ΔIKN(cạnh huyền - góc nhọn)

b) Chứng minh IM=IK, IP > IK nên IP > IM.

c) Chứng minh I là trực tâm của tam giác QNP nên NDQP.

Chứng minh ΔNQP cân tại N nên DQ = DP.

ΔQIPID vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên ΔQIP cân tại I

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔIMNΔIKN có:

^IMN=^IKN=900

NI chung

^MNI=^KNI (NI là đường phân giác NI của góc MNP)

suy ra ΔIMN=ΔIKN(cạnh huyền - góc nhọn) (đpcm)

b) Vì ΔIMN=ΔIKN nên IM = IK (hai cạnh tương ứng) (1)

ΔIKP vuông tại K nên IP > IK (2)

Từ (1) và (2) suy ra IP > IM (đpcm)

c) Xét ΔNQP có đường cao QK và PM cắt nhau tại I nên I là trực tâm của tam giác NQP.

Do đó NDQP (đpcm)

ΔNQP có ND vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên ΔNQP cân tại N.

Suy ra ND là đường trung tuyến của tam giác NQP hay QD = DP.

Xét ΔQIP có ID vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên ΔQIP cân tại I.

 

Câu 4 :

Cho đa thức A (x) = x2+2x+2. Chứng minh đa thức không có nghiệm.

Phương pháp giải :

Phân tích đa thức A(x) để chứng minh A(x) > 0 với mọi x.

Do đó A(x) không có nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

A(x)=x2+2x+2=x2+x+x+1+1=x(x+1)+(x+1)+1=(x+1)(x+1)+1

=(x+1)2+1>0 với mọi x.

Vậy đa thức A (x) = x2+2x+2 không có nghiệm.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nhà máy sản xuất

Khái niệm về trạm biến áp điện lực và vai trò của nó trong hệ thống điện lực. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của trạm biến áp điện lực. Vận hành và bảo dưỡng trạm biến áp điện lực.

Khái niệm chi phí đầu tư và vai trò của nó trong lĩnh vực tài chính. Các loại chi phí đầu tư và cách tính toán chúng. Chi phí đầu tư trong quản lý dự án và vai trò của nó trong việc lập kế hoạch và theo dõi chi phí.

Khái niệm loại máy phát điện và tầm quan trọng trong đời sống: Máy phát điện xăng, diesel, khí đốt, năng lượng mặt trời. Ứng dụng và ưu nhược điểm của từng loại máy phát điện.

Khái niệm xoay chiều đơn giản trong đại số và hình học

Cấu tạo đơn giản, nguyên tử, phân tử, ion và các loại liên kết hóa học

Khái niệm về bảo trì máy phát điện

Khái niệm về nguồn điện lưới - Giới thiệu về khái niệm, định nghĩa và hoạt động của nguồn điện lưới. Nguồn điện lưới cung cấp điện liên tục và ổn định từ các nguồn năng lượng như nhà máy nhiệt điện, thủy điện và các nguồn tái tạo khác. Các thành phần chính của nguồn điện lưới bao gồm đường dây truyền tải, trạm biến áp, máy phát điện và hệ thống điều khiển. Các loại nguồn điện lưới bao gồm nguồn điện xoay chiều, nguồn điện một chiều và nguồn điện mặt trời. Các vấn đề liên quan đến nguồn điện lưới bao gồm tình trạng quá tải, thiên tai và bảo trì hệ thống.

Khái niệm về vùng sâu

Hẻo lánh: Khái niệm, đặc điểm và sinh vật trong môi trường hẻo lánh. Tác động của con người và khai thác tài nguyên.

Xem thêm...
×