Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Kết quả của phép tính (76,4).(1,2) là:

A. 91,68                    B. 9,168                                  C. 9,168                           D. 91,68

Câu 2: Tung hai đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần ta được kết quả như bảng dưới đây:

 

Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện một mặt sấp, một mặt ngửa là:

     A. 14               B. 35               C. 320          D. 25

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào đúng?

     A. Hình tam giác đều có tâm đối xứng là giao điểm của ba trục đối xứng.                   

     B. Hình chữ nhật có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.                           

     C. Hình thang cân, góc ở đáy khác 900, có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.  

     D. Hình thang có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.                                

Câu 4: Góc xOz có số đo là:

 

     A. 1200                     B. 300                           C. 400                           D. 600     

Phần II. Tự luận (8 điểm):

Bài 1 (2 điểm)  Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

     a) 716+316                        b) 17+927+107+47                      c) 49.726+4526.49+13

Bài 2 (2 điểm)  Tìm x biết:

     a) x+35=110                            b) 23:x=2,445        c) 54(x35)=18

Bài 3 (1,5 điểm) Ông A ở Gia Lai thu hoạch khoai lang để bán cho thương lái xuất khẩu sang Trung Quốc. Lần đầu ông A bán được 15 khối lượng khoai lang thu hoạch được, lần thứ hai ông bán được 38 khối lượng khoai lang còn lại. Sau hai lần bán, do Trung Quốc không mua khoai lang nữa nên ông A còn 2,5 tấn khoai lang không bán được. Nhờ chương trình Giải cứu khoai lang cho đồng bào Gia Lai nên ông A mới bán được nốt khối lượng khoai lang còn lại.

a) Hỏi khối lượng khoai lang ông A thu hoạch được là bao nhiêu?

b) Tính tỉ số phần trăm số tiền bán khoai lang lần thứ ba so với tổng số tiền bán khoai lang hai lần đầu. Biết rằng giá khoai lang hai lần đầu đều là 10.000 đồng/kg và giá bán khoai lang trong chương trình “Giải cứu”

2.000 đồng/kg.

Bài 4 (2 điểm)

Vẽ đoạn thẳng AB=9cm. Lấy điểm Cthuộc đoạn thẳng AB sao cho AC=6cm. Lấy điểm N nằm giữa AC sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng BN.

a) Tính NCNB.

b) Chứng tỏ N là trung điểm của đoạn thẳng AC.

Bài 5 (0,5 điểm)

Chứng tỏ 14n+321n+4 là phân số tối giản (n là số tự nhiên).


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

1. D

2. B

3. B

4. C

Câu 1

Phương pháp:

Thực hiện phép nhân hai số thập phân.

Cách giải:

Ta có: (76,4).(1,2)=76,4.1,2=91,68

Chọn D.

Câu 2

Phương pháp:

Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện một mặt sấp là, một mặt ngửa là: Số lần xuất hiện sự kiện : Tổng số lần tung.

Cách giải:

Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện một mặt sấp là, một mặt ngửa là: 1220=35.

Chọn B.

Câu 3

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết tâm đối xứng của một hình.

Cách giải:

*) Xét đáp án A

 

Tam giác đều có 3 trục đối xứng nhưng không có trục đối xứng.

Đáp án A sai.

*) Xét đáp án B

Hình chữ nhật có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

 

Đáp án B đúng.

*) Xét đáp án C

 

Giao điểm hai đường chéo không phải là tâm đối xứng của hình thang cân với góc ở đáy khác 900,

Đáp án C sai

*) Xét đáp án D

Hình thang không có tâm đối xứng.

Đáp án D sai.

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

Một cạnh đi qua vạch số 0 ở phía nào thì đo theo vạch ở phía ấy.

Góc nhọn có số đo nhỏ hơn 900

Góc tù có số đo lớn hơn 900

Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với tâm O của góc, một cạnh của góc đi qua vạch 00

Bước 2: Xem cạnh thứ hai của góc đi qua vạch nào của thước, từ đó tìm được số đo của góc đó.

Cách giải:

Cạnh Ox đi qua vạch số 00 của thước đo góc

Cạnh Oz đi qua vạch số 600 của thước đo góc

Do đó, số đo góc xOz600

Chọn C.

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp:

a) Cộng hai phân số cùng mẫu.

b) Nhóm thích hợp các phân số cùng mẫu.

c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

Cách giải:

a) 716+316

=7+316=416=14

b) 17+927+107+47

=(17+107+47)+13=1+1047+13=77+13=33+13=313=23

c) 49.726+4526.49+13

=49.(726+4526)+13=49(726+4526)+13=49.74526+13=49.(2)+13=89+39=8+39=59

Bài 2 (VD):

Phương pháp:

Thực hiện bài toán thứ tự thực hiện phép tính ngược để tìm x.

Cách giải:

a) x+35=110

x=11035x=110610x=510x=12

b) 23:x=2,445

23:x=1254523:x=85x=23:85x=512

c) 54(x35)=18

x35=18:54x35=110x=110+35x=110+610x=510=12

Bài 3 (VD):

Phương pháp:

Áp dụng quy tắc: Muốn tìm mn của số b cho trước, ta tính b.mn(m,nN,n0).

Cách giải:

a) Phân số chỉ khối lượng khoai còn lại sau khi bán lần đầu là:

                        115=45 (số khoai thu hoạch được)

Phân số chỉ số khoai bán lần thứ hai là:

                        38.45=310 (số khoai thu hoạch được)

Cả 2 lần bán được số khoai là:

                        15+310=12 (số khoai thu hoạch được)

Phân số chỉ số khoai còn lại sau hai lần bán là:

                        112=12 (số khoai thu hoạch được)

Khối lượng khoai lang ông A thu hoạch được là:

                        2,5:12=5 (tấn)

b) Hai lần đầu ông A bán được số ki-lô-gam khoai là:

                        12.5=52 (tấn)

                        52 tấn =2,5 tấn =2500kg

Tổng số tiền bán khoai lang hai lần đầu là:

                        10000.2500=25000000 (đồng)

Số tiền bán khoai lang lần thứ ba là:

                        2000.2500=5000000 (đồng)

Tỉ số phần trăm số tiền bán khoai lang lần thứ ba so với tổng số tiền bán khoai lang hai lần đầu là:

                        5000000:25000000.100%=20%

Bài 4 (VD):

Phương pháp:

- Vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài

- Tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh trung điểm.

Cách giải:

 

a) Do C thuộc đoạn thẳng AB nên: AC+CB=AB

                                                               6+CB=9

                                                                    CB=96=3cm

Do C là trung điểm của đoạn thẳng NB nên: CN=CB=3cm

Do C là trung điểm của đoạn thẳng NB nên: BN=2CB=2.3=6cm

b) Do N nằm giữa AC nên: AN+NC=AC

                                                           AN+3=6

                                                                AN=63=3cm

Ta có: AN=NC=3cm, N nằm giữa AC nên N là trung điểm của đoạn thẳng AC

Bài 5 (VDC):

Phương pháp:

Vận dụng rút gọn phân số.

Cách giải:

Gọi d=ƯCLN(14n+3,21n+4).

14n+3 chia hết cho d21n+4 chia hết cho d.

Từ đó suy ra: 3.(14n+3)2.(21n+4)=1 chia hết cho d.

Vậy d=1 hay 14n+321+4 là phân số tối giản.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về công suất

Khái niệm về Kilowatt

Khái niệm về Joule - Định nghĩa, vai trò và công thức tính Joule - Ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về kilowattgiờ

Khái niệm công suất và công thức tính công suất trong vật lý. Sự khác nhau giữa công suất và năng lượng. Ví dụ về tính toán công suất trong các trường hợp khác nhau. Ứng dụng của công suất trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về đo lường hiệu suất

Khái niệm về hệ thống điện và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về công suất thiết bị điện

Khái niệm về tủ lạnh, vai trò và cấu tạo của nó. Lịch sử phát triển và tiến bộ của tủ lạnh. Nguyên lý hoạt động và quá trình làm lạnh, nóng và chuyển đổi năng lượng. Bảo dưỡng và sử dụng tủ lạnh, cách làm sạch, sắp xếp và lưu trữ thực phẩm.

Khái niệm về máy điều hòa: định nghĩa, nguyên lý hoạt động và lợi ích cho sức khỏe. Cấu tạo của máy điều hòa: thành phần chính và cách hoạt động. Các loại máy điều hòa: máy điều hòa không khí, máy điều hòa nhiệt độ và máy điều hòa đa chức năng. Lựa chọn và bảo dưỡng máy điều hòa: hướng dẫn lựa chọn máy phù hợp và khuyến cáo bảo dưỡng để máy hoạt động hiệu quả và bền bỉ.

Xem thêm...
×