Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Sấu Tím
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Phân số bằng phân số 2525

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Phân số bằng phân số 2525

  • A
    410410.
  • B
    615615.
  • C
    615615.
  • D
    410410.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phân số.

Lời giải chi tiết :

25=2.35.3=61525=2.35.3=615.

Đáp án C.

Câu 2 :

So sánh a=57a=57b=87b=87

  • A
    a > b.
  • B
    abab.
  • C
    a < b.
  • D
    a=ba=b.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

So sánh 2 phân số có cùng mẫu số dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta có 5<85<8 nên 5>85>8 suy ra 57>8757>87 hay a > b.

Đáp án A.

Câu 3 :

Giá trị của xx thoả mãn 6,72x=6,36,72x=6,3

  • A
    12,75.
  • B
    0,42.
  • C
    25,6225,62.
  • D
    25,2625,26.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chuyển vế để tìm x.

Lời giải chi tiết :

6,72x=6,3x=6,726,3x=0,42

Đáp án B.

Câu 4 :

Số đường thẳng đi qua hai điểm A,B cho trước là:

  • A
    vô số.
  • B
    1.
  • C
    2.
  • D
    3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Qua hai điểm bất kỳ chỉ có một đường thẳng đi qua chúng.

Lời giải chi tiết :

Có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A, B cho trước.

Đáp án B.

Câu 5 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    Nếu điểm I nằm giữa hai điểm A và B thì điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
  • B
    Nếu IA=IB thì điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
  • C
    Nếu IA=IB=2AB thì điểm I là trung điểm của đoạn AB.
  • D
    Nếu IA=IB=AB2 thì điểm I là trung điểm của đoạn AB.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Nếu IA=IB=AB2 thì điểm I là trung điểm của đoạn AB nên D đúng.

Đáp án D.

Câu 6 :

Hình nào dưới đây KHÔNG có trục đối xứng

  • A
    Hình 1
  • B
    Hình 2
  • C
    Hình 3
  • D
    Hình 4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về trục đối xứng trong thực tiễn.

Lời giải chi tiết :

Hình 2 là hình không có trục đối xứng.

Đáp án B.

Câu 7 :

Trong các số sau, số nào là số thập phân âm

  • A
    2,017.
  • B
    3,16.
  • C
    0,23.
  • D
    162,3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số thập phân âm nhỏ hơn 0.

Lời giải chi tiết :

3,16<0 nên 3,16 là số thập phân âm.

Đáp án B.

Câu 8 :

Trong các số sau, số nhỏ hơn 12,304

  • A
    12,403.
  • B
    12,034.
  • C
    12,043.
  • D
    12,04.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức so sánh hai số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 12,304<12,403 nên 12,304>12,403.

Đáp án A.

Câu 9 :

Hình nào sau đây có trục đối xứng đồng thời có tâm đối xứng?

  • A
     Hình 1 và Hình 2.
  • B
     Hình 1 và Hình 3.
  • C
     Hình 2 và Hình 3.
  • D
     Cả ba hình.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định các hình có trục đối xứng và tâm đối xứng

Lời giải chi tiết :

Hình 2 và hình 3 có cả trục đối xứng và tâm đối xứng.

Đáp án C.

Câu 10 :

Trong các hình đồng hồ sau, hình nào có góc tạo bởi hai kim đồng hồ là góc nhọn?

  • A
    Hình 1.
  • B
    Hình 2.
  • C
    Hình 3.
  • D
    Hình 4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Trong các hình trên, hình 4 có góc tạo bởi hai kim đồng hồ là góc nhọn.

Đáp án D.

Câu 11 :

Khẳng định đúng là

  • A
    Góc có số đo 89o là góc vuông.
  • B
    Góc có số đo 80 là góc tù.
  • C
    Góc có số đo 100 là góc nhọn.
  • D
    Góc có số đo 140 là góc tù.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các loại góc.

Lời giải chi tiết :

Trong các khẳng định trên, chỉ có khẳng định “Góc có số đo 140 là góc tù” là khẳng định đúng.

Đáp án D.

Câu 12 :

Cho hình vẽ (Hình 8). Khẳng định nào sau đây đúng

  • A
    nq song song với nhau
  • B
    mn không có điểm chung.
  • C
    Ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
  • D
    mp cắt nhau tại D.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định.

Lời giải chi tiết :

n và q cắt nhau nên A sai.

m và n không song song nên khi kéo dài sẽ có điểm chung nên B sai.

Ba điểm A, B, C không thẳng hàng nên C đúng.

m và p cắt nhau tại C nên D sai.

Đáp án C.

II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

a) 13+76+32.

b) (1456):52.

c) (2,25)+7,63.

d) (8,5).16,358,5.83,65.

e) 221.3.322.4.423.5.524.6.

Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc tính với phân số và số thập phân.

Lời giải chi tiết :

a) 13+76+32=26+76+96=147=73.

b) (1456):52=(3121012).25=712.25=76.

c) (2,25)+7,63=7,632,25=5,38.

d) (8,5).16,358,5.83,65=(8,5).(16,35+83,65)=(8,5).100=850.

e) 221.3.322.4.423.5.524.6=2.2.3.3.4.4.5.51.2.3.3.4.4.5.6=26=13.

Câu 2 :

Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng 15 diện tích sân vườn và phần lát gạch là 36m2.

a) Tính diện tích sân vườn nhà ông Ba.

b) Giá 1m2 cỏ là 50 000 đồng. Vậy ông Ba cần bao nhiêu tiền để mua cỏ?

Phương pháp giải :

a) Tính số phần mà diện tích lát gạch chiếm.

Tính diện tích sân vườn thông qua diện tích phần lát gạch.

b) Tính diện tích phần trồng cỏ.

Từ đó tính được số tiền ông Ba cần để mua cỏ.

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích phần lát gạch chiếm:

115=45 (sân vườn)

Diện tích sân vườn:

36:45=45(m2)

b) Diện tích phần trồng cỏ:

4536=10(m2)

Số tiền ông Ba mua cỏ là:

10.50000=500000 (đồng)

Câu 3 :

a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn 34;24;12;34;74.

b) Tìm phân số nghịch đảo của các phân số sau: 213;115.

c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: 12,057;40,1534.

Phương pháp giải :

a) Đưa các phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số với nhau.

b) Hai phân số được gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 0.

c) Sử dụng quy tắc làm tròn số.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: 12=24.

3<2<2<3<7 nên 34<24<24<34<74 hay 34<24<12<34<74.

b) Các phân số nghịch đảo là: 132;15.

c) Số 12,057 làm tròn đến hàng phần trăm là 12,06.

Số 40,1534 làm tròn đến hàng phần trăm là 40,15.

Câu 4 :

An gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết qủa như sau:

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a) Số chấm xuất hiện bằng 2;

b) Số chấm xuất hiện là lớn hơn 3.

Phương pháp giải :

Xác suất thực nghiệm của các sự kiện bằng số lần sự kiện đó xảy ra chia cho tổng số lần thực hiện sự kiện.

Lời giải chi tiết :

a) Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện bằng 2 là:

15100=0,15.

b) Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện lớn hơn 3 là:

18+10+15100=0,43.

Câu 5 :

Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho OA=3cm;OB=6cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳngAB?

b) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?

Phương pháp giải :

a) Tính AB dựa vào OA và OB.

b) Sử dụng tính chất của trung điểm để xác định.

Lời giải chi tiết :

Ta có hình vẽ sau:

a) Vì điểm A nằm giữa O và B nên OA < OB, do đó:

OA + AB = OB

hay 3 + AB = 6

AB = 6 – 3 = 3 (cm)

b) Vì OA = AB = 3cm.

Mà điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên A là trung điểm của OB.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×