Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sao Biển Hồng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1.  Hình nào sau đây không có trục đối xứng?

     A. Hình chữ nhật                                                         B. Hình ngôi sao vàng 5 cánh      

     C. Hình thoi                                                                 D. Hình thang có hai cạnh bên không bằng nhau

Câu 2. Câu nào đúng?

A. Góc lớn hơn góc vuông là góc tù.

B. Góc nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.

C. Góc lớn hơn góc nhọn là góc tù.

D. Góc lớn hơn góc vuông, nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

Câu 3. Bảng thống kê về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:

 

Theo bảng thống kê trên thì số học sinh nặng 41 kilogam là:

     A. 1                                    B. 4                                    C. 2                                    D. 3

Câu 4. Tung đồng xu một lần. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu?

     A. 1                                    B. 2                                    C. 3                                    D. 4

Phần II. Tự luận

Câu 1 Thực hiện các phép tính

a)25.(27).4a)25.(27).4                                                   b)51+24:(4)37.(2)2b)51+24:(4)37.(2)2

c)1912722:2111c)1912722:2111                                             d)59.71359.313+513.619d)59.71359.313+513.619

 Câu 2

1) Tìm xx, biết:

a)5x+12=2a)5x+12=2                                              b)23x12=110b)23x12=110

2) Tìm các giá trị nguyên của nn để n+8n+8 chia hết cho n+7n+7

Câu 3

1) Một lớp học có 48 học sinh gồm 3 loại : Giỏi, Khá, Trung bình. Học sinh trung bình chiếm 512512 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng 4747 số học sinh còn lại.

a) Tìm số học sinh mỗi loại của lớp?

b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp?

2) Hai người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai 3 giờ. Hỏi nếu làm chung thì một giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?

Câu 4 Trên tia Ox, vẽ các điểm A,B sao cho OA=6cm,OB=4cmOA=6cm,OB=4cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

b) Vẽ điểm CC là trung điểm AB, điểm DD là trung điểm OA. Tính độ dài đoạn thẳng CD.

Câu 5

a) So sánh: 23.523.513151315

b) Tính nhanh tổng S,S, với S=23.5+25.7+27.9+...+22017.2019S=23.5+25.7+27.9+...+22017.2019


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

1. D

2. D

3. D

4. B

Câu 1

Phương pháp:

Vẽ các hình đề bài cho và tìm trục đối xứng của mỗi hình.

Cách giải:

Hình chữ nhật, hình thoi, hình sao vàng 5 cánh đều là những hình có trục đối xứng.

Hình thang cân có trục đối xứng, còn hình thang có hai cạnh bên không bằng nhau sẽ không có trục đối xứng.

Chọn D.

Câu 2

Phương pháp:

Phân loại góc.

Cách giải:

Góc lớn hơn góc vuông là góc tù hoặc góc bẹt.

- Góc nhỏ hơn góc bẹt là góc tù, góc vuông hoặc góc nhọn.

- Góc lớn hơn góc nhọn là góc tù, góc vuông hoặc góc bẹt.

- Góc lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

Chọn D.

Câu 3

Phương pháp:

Tìm cột cân nặng 41 kg và đối chiếu số học sinh.

Cách giải:

Dựa vào bảng thống kê ta thấy có 3 học sinh nặng 41 kilogam.

Chọn D.

Câu 4

Phương pháp:

Liệt kê các khả năng có thể xảy ra.

Cách giải:

Tung đồng xu một lần thì có 2 kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là sấp hoặc ngửa.

Chọn B.

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp:

a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều số nguyên, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận tiện.

b) Thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính: lũy thừa, nhân, chia trước, cộng trừ sau.

c) Thực hiện phép chia trước, sau đó thực hiện phép trừ hai phân số.

d) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

a.b+a.c=a.(b+c)a.b+a.c=a.(b+c)

Cách giải:

a)25.(27).4=(25.4).(27)=100.(27)=2700a)25.(27).4=(25.4).(27)=100.(27)=2700                                             b)51+24:(4)37.(2)2=51+(6)37.4=57148=205b)51+24:(4)37.(2)2=51+(6)37.4=57148=205

c)1912722:2111=1912722.1121=191216=1912212=1712c)1912722:2111=1912722.1121=191216=1912212=1712                                      d)59.71359.313+513.619=59.(713313+6113)=59.6513=259d)59.71359.313+513.619=59.(713313+6113)=59.6513=259

Câu 2

Phương pháp:

a) Chuyển 12 từ vế phải sang vế trái thành 1212 , rồi thực hiện cộng trừ hai số nguyên khác dấu ở vế trái. Từ đó ta tìm được x dễ dàng bằng cách lấy kết quả chia cho 5.

b) Chuyển 1212 ở vế phải sang vế trái trở thành +12+12 , rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số, rồi tìm x bằng cách lấy kết quả thu được ở bước trước chia cho 2323

2) Biến đổi n+8n+7=1+1n+7n+8n+7=1+1n+7 khi đó, để n+8n+8 chia hết cho n+7n+7 thì 1n+71n+7 là một số nguyên, hay n+7n+7 là ước của 1.

Cách giải:

1)

a)5x+12=25x=212x=10:5x=2a)5x+12=25x=212x=10:5x=2

 

b)23x12=11023x=110+1223x=61023x=35x=35:23x=910b)23x12=11023x=110+1223x=61023x=35x=35:23x=910

2) Ta có: n+8n+7=n+7+1n+7=n+7n+7+1n+7=1+1n+7(n7)n+8n+7=n+7+1n+7=n+7n+7+1n+7=1+1n+7(n7)

Để n+8n+8  chia hết cho n+7n+7 thì n+7n+7 là ước của 11 .

Do đó:

+) n+7=1n=17n=6n+7=1n=17n=6

+) n+7=1n=17n=8n+7=1n=17n=8

Vậy n=6;n=8n=6;n=8 thì n+8n+8 chia hết cho n+7n+7

Câu 3

Phương pháp:

1) a) tính số học sinh trung bình của lớp, biết rằng số học sinh trung bình chiếm 512512 số học sinh cả lớp.

Chú ý: Muốn tìm mnmn của số bb cho trước, ta tính b.mn(m,nN,n0).b.mn(m,nN,n0).

Tìm số học sinh khá, rồi số học sinh giỏi .

b) Tìm tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp, ta lấy số học sinh giỏi chia cho số học sinh cả lớp rồi nhân với 100, viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

2) Tìm số phần công việc mỗi người làm được trong 1 giờ (ta lấy 1 chia cho số giờ hoàn thành công việc của từng người. Muốn biết cả hai người làm chung trong 1 giờ được bao nhiêu phần công việc, ta cộng tổng số phần công việc của mỗi người trong 1 giờ lại.

Cách giải:

1) Số học sinh trung bình là: 512.48=20512.48=20 (học sinh)

Số học sinh còn lại là: 4820=284820=28 (học sinh)

a) Số học sinh khá là: 28.47=1628.47=16 (học sinh)

Số học sinh giỏi là: 2816=122816=12 (học sinh)

b) Số học sinh giỏi chiếm số phần trăm so với số học sinh cả lớp là : (12:48).100%=25%(12:48).100%=25%

2) Một giờ người thứ nhất làm được là : 1414 (công việc)

Một giờ người thứ hai làm được là : 1313 (công việc)

Nếu làm chung, trong một giờ cả hai người làm được là :  14+13=71214+13=712 (công việc)

Vậy nếu làm chung thì 1 giờ cả hai người làm được 712712 công việc

Câu 4

Phương pháp:

a) Chỉ ra BB nằm giữa OA, ta có: OB + BA = OA từ đó tính được AB.

b) Tính độ dài đoạn BCBD

Chỉ ra B nằm giữa CD nên BD + BC = CD, từ đó tính được CD

Cách giải:

a) Trên tia Ox,OB<OA(4cm<6cm)Ox,OB<OA(4cm<6cm) nên B nằm giữa OA                     

OB+BA=OA4+BA=6AB=2(cm)OB+BA=OA4+BA=6AB=2(cm)

b) Vì CC là trung điểm của AB nên CA=CB=12AB=1(cm)CA=CB=12AB=1(cm)

DD là trung điểm của OB nên DB=DO=12OB=3(cm)DB=DO=12OB=3(cm)

BB nằm giữa CD nên BD+BC=CDCD=2+1=3(cm)BD+BC=CDCD=2+1=3(cm)

Câu 5

Phương pháp:

a) Thực hiện phép tính 23.523.5, quy đồng mẫu số hai phân số 13151315, rồi so sánh hai kết quả với nhau.

b) Nhận thấy:

 23.5=1315;25.7=1517;.....;22017.2019=120171201923.5=1315;25.7=1517;.....;22017.2019=1201712019

Thay vào biểu thức của S, ta tính được tổng.

Cách giải:

a) Ta có: 23.5=21523.5=2151315=5315=2151315=5315=215

Vậy: 23.5=131523.5=1315

b) Ta có:

S=23.5+25.7+27.9+...+22017.2019=1315+1517+1719+...+1201712019=1312019=6722019=224673S=23.5+25.7+27.9+...+22017.2019=1315+1517+1719+...+1201712019=1312019=6722019=224673

Vậy S=224673S=224673


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về bộ cách điện

Khái niệm về bộ giảm chấn: định nghĩa và vai trò trong kỹ thuật. Cấu tạo và thành phần của bộ giảm chấn: lò xo, dầu thủy lực, van điều khiển. Nguyên lý hoạt động của bộ giảm chấn: hấp thụ và giảm chấn lực va đập. Loại bộ giảm chấn và ứng dụng trong ô tô, xe máy, máy bay và công nghiệp.

Khái niệm về bộ chuyển đổi điện áp

Khái niệm về bộ điều chỉnh tần số

Khái niệm về mức độ chịu tải

Mô hình hóa: Khái niệm, vai trò và ứng dụng trong khoa học và công nghệ. Các loại mô hình: toán học, mô phỏng, thực nghiệm và khái niệm. Các bước xây dựng mô hình: thu thập dữ liệu, phân tích và đánh giá, thiết kế và kiểm tra. Ứng dụng của mô hình hóa trong khoa học, kỹ thuật, kinh tế và xã hội.

Phương pháp động và ứng dụng trong hóa học, sinh học, vật lý và kỹ thuật

Phương pháp tĩnh trong giải quyết bài toán vật lý

Phương pháp hệ số trong giải phương trình đại số tuyến tính và ứng dụng của nó

Khái niệm về máy biến thế và vai trò của nó trong hệ thống điện. Các thông số cơ bản của máy biến thế và tầm quan trọng của chúng. Các loại máy biến thế và vai trò của từng loại. Các lỗi và sự cố thường gặp của máy biến thế và cách xử lý chúng.

Xem thêm...
×