Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 3 3B. Grammar

1. SPEAKING Look at the photo and the title of the article. What do you think the article is about? 2. Read the article and check your ideas. 3. Match the highlighted structures in the article with rules a-d in the Learn this! box below. 4. SPEAKING Work in pairs. Make predictions about your partner's future life using the prompts. Use will/may/ might/could and phrases from the Learn this! box above. Your partner says if he/she agrees or not. 5. Study the examples in the Learn this! box below an

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. SPEAKING Look at the photo and the title of the article. What do you think the article is about?

(Hãy nhìn vào bức ảnh và tiêu đề của bài báo. Bạn nghĩ bài viết nói về cái gì?)


Bài 2

2. Read the article and check your ideas.

(Đọc bài viết và kiểm tra ý tưởng của bạn.)

BIO-PRINTING

It is already possible to 'print' three-dimensional objects out of plastic and metal using a 3-D printer. Now scientists are developing printers that will be able to print human organs and body parts. If they are successful, doctors could save millions of lives. At themoment, scientists are able to print human tissue and bone, but the printing of whole organs will probably be a reality by 2025. Doctors are certain that bio-printing will revolutionise the treatment of cancer and heart disease. Moreover, if we can produce organs such as hearts and kidneys, patients won't die while they're waiting for an organ donor. The technology is very expensive and the cost might not come down for a while. But when it does, bio-printing could play an important part in all our lives.


Bài 3

3. Match the highlighted structures in the article with rules a-d in the Learn this! box below.

(Nối các cấu trúc được đánh dấu trong bài viết với các quy tắc a-d trong khung Learn this! bên dưới.)

LEARN THIS! Speculating and predicting

(LEARN THIS! Suy đoán và dự đoán)

a We use will / won't to make predictions.

(Chúng ta sử dụng will / won't để đưa ra dự đoán.)

Scientists will find a cure for cancer.

(Các nhà khoa học sẽ tìm ra thuốc chữa ung thư.)

b We can use phrases with will / won't to make the predictions stronger or weaker.

(Chúng ta có thể sử dụng các cụm từ với will / won't để làm cho các dự đoán mạnh hơn hoặc yếu hơn.)

I'm (fairly) sure/I think/I don't think / I doubt scientists will find a cure for cancer.

(Tôi (khá) chắc chắn/tôi nghĩ/tôi không nghĩ/tôi nghi ngờ các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa trị bệnh ung thư.)

Scientists will definitely / probably find a cure for cancer.

(Các nhà khoa học chắc chắn/có thể sẽ tìm ra cách chữa trị bệnh ung thư.)

c We use may / might / could + infinitive without to to talk about possibility in the future.

(Chúng ta dùng may/might/could + infinitive without to để nói về khả năng xảy ra trong tương lai.)

Scientists may / might/could find a cure for cancer.

(Các nhà khoa học có thể/có thể/có thể tìm ra cách chữa trị bệnh ung thư.)

d We use may not / might not for the negative. We do not use could not.

(Chúng ta dùng may not / might not cho câu phủ định. Chúng ta không dùng could not.)


Bài 4

4. SPEAKING Work in pairs. Make predictions about your partner's future life using the prompts. Use will/may/ might/could and phrases from the Learn this! box above. Your partner says if he/she agrees or not.

(Làm việc theo cặp. Đưa ra dự đoán về cuộc sống tương lai của đối tác của bạn bằng cách sử dụng gợi ý. Sử dụng will/may/might/could và các cụm từ từ Learn this! ở phía trên cái. Đối tác của bạn nói nếu anh ấy / cô ấy đồng ý hay không.)

1 What/study at university? (Học gì ở đại học?)

2 When/leave home? (Khi nào rời khỏi nhà?)

3 What job/do? (Công việc làm gì?)

4 When/ get married? (Khi nào kết hôn?)

5 How many children / have? (Có bao nhiêu con?)

6 What type of car/drive? (Lái xe loại nào?)

A: I think you'll study maths at university.

(Tôi nghĩ bạn sẽ học toán ở trường đại học.)

B: No, I definitely won't study maths. I might study history.

(Không, tôi chắc chắn sẽ không học toán. Tôi có lẽ học lịch sử.)


Bài 5

5. Study the examples in the Learn this! box below and complete the rules with the correct verbs and tenses.

(Nghiên cứu các ví dụ trong phần Learn this! ô bên dưới và hoàn thành các quy tắc với các động từ và thì đúng.)

LEARN THIS! The first conditional

a We form the first conditional with the 1__________in the if clause and 2__________ / won't + infinitive without to in the main clause.

If I pass all my exams, I'll go to university.

b We can make predictions with the first conditional.

You'll cut yourself if you aren't careful with that knife.

c We can use may / 3__________  / could in the main clause to make the prediction less certain.

You might cut yourself if you aren't careful.


Bài 6

6 Complete the article below with the correct form of the verbs in brackets. Use the first conditional. In gaps 4 and 6, use a modal verb to make the prediction less certain.

(Hoàn thành bài viết dưới đây với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng điều kiện loại 1. Ở khoảng trống 4 và 6, sử dụng động từ khuyết thiếu để làm cho dự đoán kém chắc chắn hơn.)

Some animals, like lizards and worms, have an amazing ability to grow new body parts if they lose them. Salamanders can grow new legs and some worms can re-grow every part of their body, including their head! If scientists 1___________ (can) discover how this happens, in theory it 2___________ (be) possible to re-grow human body parts too. Very few scientists are working on this problem now, but if governments 3___________ (start) to spend more money on research, then this dream 4___________ (become) a reality. Amazingly, some worms have no limit on lifespan, as they continually re-grow their bodies as they age. So if we 5___________ (learn) to repair human limbs and organs, it 6___________(be) possible to prevent us from dying. But that is a long way in the future.


Bài 7

7. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer using the first conditional and the ideas below.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời bằng câu điều kiện loại 1 và các ý bên dưới.)

1 You feel ill tomorrow morning.

(Bạn cảm thấy ốm vào sáng mai.)

2 The weather is fine at the weekend.

(Thời tiết tốt vào cuối tuần.)

3 You get poor marks in your next English test.

(Bạn bị điểm kém trong bài kiểm tra tiếng Anh tiếp theo.)

4 Your best friend forgets your birthday.

(Người bạn thân nhất của bạn quên ngày sinh nhật của bạn.)

5 Your own ideas

(Ý tưởng của riêng bạn)

A: What will you do if you feel ill tomorrow morning?

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn cảm thấy ốm vào sáng mai?)

B: I'll visit the doctor. / I won't come to school.

(Tôi sẽ đi khám bác sĩ. / Tôi sẽ không đến trường.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về Mendel và di truyền học - Tổng quan về cuộc đời và công trình của Mendel, cơ bản về di truyền học và tại sao Mendel được coi là cha đẻ của di truyền học.

Khái niệm về biến dị di truyền và các loại biến dị di truyền - Nguyên nhân, cơ chế di truyền và tác động đến sức khỏe con người - Ứng dụng trong nghiên cứu và sản xuất vật liệu sinh học, dược phẩm, thực phẩm, nông nghiệp".

Giới thiệu về di truyền học hạt nhân và cấu trúc của tế bào và gen

- Giới thiệu về di truyền học vô nhân và vai trò của nó trong nghiên cứu, y học, nông nghiệp và công nghệ sinh học - Cấu trúc và chức năng của DNA trong di truyền - Luật di truyền cơ bản của Mendel và ứng dụng trong di truyền học - Di truyền học phân tử và quá trình biểu hiện gen - Thay đổi gen và biến dịch gen và ảnh hưởng của chúng đến di truyền - Các loại bệnh di truyền, cơ chế phát sinh và phương pháp chẩn đoán, điều trị

Di truyền học phân tử - Khái niệm, lịch sử phát triển và ứng dụng trong y học, nông nghiệp, công nghệ sinh học và phát triển dược phẩm

Phương pháp nghiên cứu di truyền học hiện đại và cổ điển: chuỗi DNA, PCR, sequencing, CRISPR-Cas9, di truyền thống, di truyền liên kết, di truyền thế hệ. Cơ chế và phương pháp nghiên cứu các đột biến gen, như mutation, insertion, deletion, duplication. Tìm hiểu về các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến di truyền như tia cực tím, thuốc lá, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu.

Gen - Khái niệm và vai trò trong quá trình di truyền

Khái niệm về biến đổi gen và ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp và y tế

Di truyền và vai trò của nó trong sinh học

Môi trường sống và sự đa dạng sinh học: Thành phần và ảnh hưởng của môi trường sống đến sự sống và phát triển của sinh vật, cùng với tầng thực vật, ánh sáng, nước và khí hậu.

Xem thêm...
×