Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 3 3C. Listening

1. SPEAKING Describe and compare the photos. What are the similarities and differences between the activities? Use the words below to help you. 2. Read the Listening Strategy. Then try to say the numbers and measurements below. Listen and check. 3. Read and listen to the article. Complete the article with numbers and measurements from exercise 2. 4. Listen to an interview with a scientist. Which of the people he talks about tested the body's limits deliberately? 5. Read the sentences aloud, payi

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. SPEAKING Describe and compare the photos. What are the similarities and differences between the activities? Use the words below to help you.

(Mô tả và so sánh các bức ảnh. Những điểm tương đồng và khác biệt giữa các hoạt động là gì? Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn.)

become dehydrated

climber

desert

food and water

frostbite

high altitude

oxygen

tent


Bài 2

2. Read the Listening Strategy. Then try to say the numbers and measurements below. Listen and check.

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó cố gắng nói các con số và phép đo dưới đây. Nghe và kiểm tra.)


Large numbers: 

(Những con số lớn)

4,500              100,000             250,000               2.5 million

Small numbers

(Những con số nhỏ)

0                     0.6                    0.04                    2.08

Years: 

(Năm)

1500               1535              2000            2015               2150              the 1980s

Fractions

(Phân số)

½,1/3, ¼, 1/5, 1/10, 3/8, 1 2/3

Percentages: 

(Phần trăm)

50%                 57%

Ratios and ranges: 

(Tỉ lệ và phạm vi)

2:1               10:1             aged 18-25              from 0-100             in 3.1 seconds

Temperature: 

(Nhiệt độ)

-40°C             0°C               5°C                     15°C

 

Listening Strategy (Chiến lược nghe)

Some listening tasks may involve listening out for numbers, dates and measurements. Make sure you know how to pronounce these so that you can identify the information when you hear it.

(Một số bài tập nghe có thể liên quan đến việc nghe các con số, ngày tháng và các phép đo. Đảm bảo rằng bạn biết cách phát âm những từ này để có thể xác định thông tin khi nghe.)


Bài 3

3. Read and listen to the article. Complete the article with numbers and measurements from exercise 2.

(Đọc và nghe bài viết. Hoàn thành bài viết với các số và phép đo từ bài tập 2.)


There are many amazing stories of human survival, but actually our bodies are very fragile and do not cope well with extremes. Polar explorers can cope with temperatures of 1________, but only if they keep warm. Most people will collapse if their body temperature drops by only 2________, and if it drops by 3________, they'll die. Heat can be just as dangerous. Temperatures of 35°C are safe, provided humidity is not above 4________. High altitudes are dangerous too. We pass out when the pressure falls below 5________  of normal atmospheric pressure. This happens at about 6________   metres. Climbers can go higher because their bodies gradually get used to it, but no one survives for long at 8,000 metres. At high altitudes, lack of oxygen is another problem. At ground level, about of the air is oxygen. If that falls below 8________ , we die.


Bài 4

4. Listen to an interview with a scientist. Which of the people he talks about tested the body's limits deliberately?

(Nghe cuộc phỏng vấn với một nhà khoa học. Ai trong số những người mà anh ấy nói về đã cố tình kiểm tra giới hạn của cơ thể?)



Bài 5

5. Read the sentences aloud, paying attention to the numbers. Then listen again and decide whether the sentences are true or false. Write T or F and correct the false sentences.

(Đọc to các câu, chú ý đến các con số. Sau đó nghe lại và quyết định xem câu đó đúng hay sai. Viết T hoặc F và sửa các câu sai.)

1 When a Russian space capsule had a major problem in 1971, the cosmonauts died in less than 30 seconds.

(Khi một khoang vũ trụ của Nga gặp sự cố nghiêm trọng vào năm 1971, các phi hành gia đã chết trong vòng chưa đầy 30 giây.)

2 In 1966, a scientist passed out after 15 seconds in a vacuum.

(Năm 1966, một nhà khoa học đã bất tỉnh sau 15 giây trong chân không.)

3 The scientist passed out for 27 seconds.

(Nhà khoa học bất tỉnh trong 27 giây.)

4 In the 1960s, Randy Gardner stayed awake for more than 250 hours.

(Vào những năm 1960, Randy Gardner đã thức hơn 250 giờ.)

5 After staying awake for so long, Randy Gardner then slept for almost 50 hours.

(Sau khi thức quá lâu, Randy Gardner sau đó đã ngủ gần 50 giờ.)


Bài 6

6. PRONUNCIATION Listen and mark the words that are stressed in the sentences from exercise 5. Then practise saying the sentences yourself.

(Nghe và đánh dấu những từ được nhấn trọng âm trong các câu ở bài tập 5. Sau đó tự luyện nói các câu đó.)



Bài 7

7. SPEAKING Discuss the questions in pairs.

(Thảo luận các câu hỏi theo cặp.)

1. Have you ever been awake all night or most of the night? If so, when/where/why?

(Bạn đã bao giờ thức suốt đêm hoặc gần như cả đêm chưa? Nếu vậy, khi nào/ở đâu/tại sao?)

2. Have you ever felt very cold? If so, when/where/why?

(Bạn đã bao giờ cảm thấy rất lạnh chưa? Nếu vậy, khi nào/ở đâu/tại sao?)

3. Have you ever experienced high altitude? If so, when / where/why? How did you feel?

(Bạn đã bao giờ trải nghiệm độ cao chưa? Nếu vậy thì khi nào/ở đâu/tại sao? Bạn cảm thấy thế nào?)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về bảng tuần hoàn các nguyên tố

Khái niệm về phương pháp phân tích nguyên tố

Giới thiệu về tìm kiếm nguyên tố mới

Khái niệm về phân loại nguyên tố | Phân loại nguyên tố theo cấu trúc nguyên tử | Phân loại nguyên tố theo tính chất hóa học | Phân loại nguyên tố theo nguồn gốc | Các nhóm nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Khái niệm về dẫn điện

ử dụng trong công nghiệp điện tử, sản xuất kim loại và trong các ứng dụng y tế. Nguyên tố kali có ký hiệu hóa học là K và số nguyên tử là 19. Kali là một kim loại mềm, màu trắng bạc và có tính chất tương tác mạnh với nước. Kali cũng có khả năng oxi hóa và khử mạnh. Kali có tính chất dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Kali được sử dụng trong sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nổ và sản xuất thủy tinh. Kali cũng được sử dụng trong y tế để điều trị các rối loạn điện giải và các bệnh lý thận. Nguyên tố canxi có ký hiệu hóa học là Ca và số nguyên tử là 20. Canxi là một kim loại mềm, màu trắng bạc và có tính chất tương tác với nước. Canxi có tính chất oxi hóa và khử mạnh. Canxi có tính chất dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Canxi được sử dụng rộng rãi trong sản xuất xi măng, xây dựng, sản xuất thủy tinh và trong công nghiệp điện tử. Canxi cũng là thành phần quan trọng trong cơ thể, giúp xây dựng và duy trì hệ xương và răng khỏe mạnh. Nguyên tố magiê có ký hiệu hóa học là Mg và số nguyên tử là 12. Magiê là một kim loại mềm, màu bạc và có tính chất tương tác với nước. Magiê có tính chất oxi hóa và khử mạnh. Magiê có tính chất dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Magiê được sử dụng trong sản xuất hợp kim nhôm, trong công nghiệp thép và trong sản xuất pin. Magiê cũng được sử dụng trong y tế để điều trị các rối loạn điện giải và trong các quá trình chống ô xy hóa. Những nguyên tố ánh kim phổ biến khác bao gồm nhôm, kẽm và sắt. Nhôm có ký hiệu hóa học là Al và số nguyên tử là 13. Nhôm là một kim loại

Khái niệm về đóng gói

Khái niệm về tinh thể - Định nghĩa và tính chất của tinh thể

Khái niệm về hợp kim - Định nghĩa và thành phần chính của nó

Lịch sử phát triển của điện thoại di động

Xem thêm...
×