Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Unit 4 Focus Review 4

1. Match the words in A with the words in B to make Word Friends. 2. Complete the sentences with a, an, the or Ø (no article). 3. Add the information in brackets to the sentences using non-defining relative clauses. 4. Complete the text with the correct form of the words in brackets. 5. Look at the diagram. It shows different ways to help animals. In pairs, follow these steps.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Match the words in A with the words in B to make Word Friends.

(Ghép các từ trong A với các từ trong B để tạo thành Word Friends.)

A

1. calm (lặng)

2. mountain (núi)

3. become (trở nên)

4. tropical (nhiệt đới)

5. low (thấp)

6. find (tìm thấy)

B

a. by chance (tình cờ)

b. tide (thủy triều)

c. extinct (tuyệt chủng)

d. range (dãy)

e. island (đảo)

f. sea (biển)


Bài 2

2. Complete the sentences with a, an, the or Ø (no article).

(Hoàn thành câu với a, an, the hoặc Ø – không dùng mạo từ.)

1. We were going to start climbing ____ steep mountain when we saw ____ park ranger on ____ horse.

2. In ____ twentieth century, a lot of people moved to ____ cities.

3. In fact, ____ scientists expect ____ major earthquake to hit ____ Los Angeles soon.

4. There was no ____  running water in where my granddad lived as ____ child.

5. Europe isn't ____ largest continent in ____ world.


Bài 3

3. Add the information in brackets to the sentences using non-defining relative clauses.

(Thêm thông tin trong ngoặc vào câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. Tokyo is a megacity. (It is the capital of Japan.)

(Tokyo là một siêu đô thị. ( là thủ đô của Nhật Bản.))

_________________________________________________________

2. My grandparents' cottage is in a great location. (Its windows overlook a mountain range.)

(Ngôi nhà của ông bà tôi ở một vị trí tuyệt vời. (Cửa sổ của nó nhìn ra một dãy núi.))

_________________________________________________________

3. The company operates on a global scale. (It has been accused of illegal logging.)

(Công ty hoạt động trên phạm vi toàn cầu. (Nó đã bị buộc tội khai thác gỗ bất hợp pháp.))

_________________________________________________________

4. The tribal chief wants to raise awareness of the outside world. (He studied in Paris.)

(Tù trưởng bộ lạc muốn nâng cao nhận thức về thế giới bên ngoài. (Anh ấy học ở Paris.))

_________________________________________________________

5. People in Liverpool are concerned about the environment. (Janet opened her shop there.)

(Người dân Liverpool quan tâm đến môi trường. (Janet mở cửa hàng của cô ấy ở đó.))

_________________________________________________________


Bài 4

LANGUAGE IN USE

4. Complete the text with the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của các từ trong ngoặc.)

THE ENVIRONMENT

People didn't use to worry about the environment much when I was a child. There were no 1_______ (recycle) bins in my town, so we would put all our litter in one bag and throw it away. The government kept focusing on economic 2_______(grow) so that everyone had a well-paid job, a three-bedroom house and a powerful car.3_______(forest) was just a difficult word to pronounce and we were not aware of the consequences of cutting down the rainforests. We didn't oppose the 4_______ (destroy) of wildlife habitats as it was part of progress. It took us many years to realise that we won't be able to survive as a species without having clean 5_______(renew) energy sources, like solar power, or without stopping global warming. I hope it is not too late for our planet to make a full 6_______(recover) after all the damage we have done to it.


Bài 5

SPEAKING

5. Look at the diagram. It shows different ways to help animals. In pairs, follow these steps.

(Nhìn vào sơ đồ. Nó cho thấy những cách khác nhau để giúp động vật. Theo cặp, hãy làm theo các bước sau.)

• Talk to each other about the advantages and disadvantages of these ways of helping animals.

(Trao đổi với nhau về những thuận lợi và khó khăn của những cách giúp đỡ động vật.)

• Decide which is the best way to help animals. Justify your opinion.

(Quyết định cách tốt nhất để giúp động vật. Biện minh cho ý kiến của bạn.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tiêu chuẩn kỹ thuật

Khái niệm về cách điện đủ, định nghĩa và vai trò của nó trong điện lực học. Cách điện đủ là khả năng của vật liệu điện để chịu dòng điện mà không gây phá hủy hay rò rỉ. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn trong hệ thống điện. Đánh giá cách điện đủ dựa trên điện trở cách điện, độ dày vật liệu và áp đặt. Các vật liệu cách điện đủ như cao su, nhựa cách điện, thủy tinh và gốm được sử dụng để bảo vệ linh kiện điện. Hiểu rõ về cách điện đủ giúp áp dụng biện pháp bảo vệ cách điện hiệu quả và tránh sự cố điện.

Khái niệm về khả năng chịu tải cao và yếu tố ảnh hưởng đến nó. Các phương pháp kiểm tra khả năng chịu tải cao và ứng dụng của nó trong xây dựng, kỹ thuật, ô tô, hàng không vũ trụ và năng lượng.

Khái niệm về khả năng chịu sét

Khái niệm về máy biến thế phân phối

Khái niệm về trạm phân phối điện

Khái niệm về trạm biến áp phân phối

Khái niệm về khách hàng sử dụng điện và hệ thống cung cấp điện cho khách hàng. Phương pháp đo lường tiêu thụ điện và yêu cầu, quy định về tiêu thụ điện.

Khái niệm về máy biến thế

Khái niệm về dạng khô

Xem thêm...
×