Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Grammar Builder – Unit 5

1 Put the nouns below into two lists: a) countable and b) uncountable. 2 Choose the correct words to complete the sentences. 3 Answer the questions with complete sentences. Use the words in brackets.

Cuộn nhanh đến câu

5.1 Quantifiers - Bài 1

5.1 Quantifiers

(Lượng từ)

Each, every and either are followed by a singular countable noun. Each and every have the same meaning. However, we often use each when all the people or things it refers to are seen individually. Every is used to refer to all the people or things.

I go to school every day except Sunday.

Each day is different.

Either is used when we want to refer to one thing or another.

I'll see you on either Saturday or Sunday.

"Tea or coffee?" "I don't mind. Either is fine.

Both means 'the two' or 'one and the other'.

Do you prefer tea or coffee?" "I like them both. I like both tea and coffee.

Few and a few are followed by a plural noun. Few has a negative meaning. A few has a neutral or positive meaning.

Few friends wanted to come to the cinema with me. It was a shame.

I went to the cinema with a few friends.

Little and a little are followed by an uncountable noun. Little has a negative meaning. A little has a neutral or positive meaning.

Sam works very hard and has little time for his friends.

I have a little time this evening. I can help you with your homework then.

Many is followed by a countable noun. Much is followed by an uncountable noun.

There aren't many students in the classroom.

I haven't got much money.

All, most, some, any and no can be followed by either a countable or an uncountable noun.

Most people here have no free time at the weekend.

Some books are missing, but all the CDs are here.

Most quantifiers can be followed by of.

A few of my friends came to the party. (plural noun)

All of the milk has been drunk. (uncountable noun)

When we use no and every with of, they change to none and every one. We use a plural noun with every one.

Every one of the students passed the exam. None of them failed.

In informal style, we use a plural verb with none. In formal style, we use a singular verb.

None of my friends were there. (informal)

None of my friends was there. (formal)

 

Tạm dịch

Each, every và both được theo sau bởi một danh từ đếm được số ít. Mỗi và tất cả đều có cùng một ý nghĩa. Tuy nhiên, chúng ta thường sử dụng each khi tất cả những người hoặc vật mà nó đề cập đến được nhìn thấy một cách riêng lẻ.

Every được dùng để chỉ tất cả mọi người hoặc mọi vật.

Tôi đi học mỗi ngày trừ chủ nhật.

Mỗi ngày là khác nhau.

Either được sử dụng khi chúng ta muốn đề cập đến điều này hay điều khác.

Tôi sẽ gặp bạn vào thứ bảy hoặc chủ nhật.

"Trà hay cà phê?" "Tôi không phiền. Cái nào cũng được.

Both có nghĩa là 'hai' hoặc 'cái này và cái kia'.

Anh thích trà hay cà phê hơn?" "Tôi thích cả hai. Tôi thích cả trà và cà phê.

Few và a few được theo sau bởi một danh từ số nhiều. Few mang ý nghĩa tiêu cực. A few có ý nghĩa trung lập hoặc tích cực.

Vài người bạn muốn đến rạp chiếu phim với tôi. Đó là một sự xấu hổ.

Tôi đã đi đến rạp chiếu phim với một vài người bạn.

Little và a little theo sau là danh từ không đếm được. Little mang ý nghĩa tiêu cực. A little có ý nghĩa trung lập hoặc tích cực.

Sam làm việc rất chăm chỉ và có rất ít thời gian dành cho bạn bè.

Tôi có một chút thời gian tối nay. Tôi có thể giúp bạn với bài tập về nhà của bạn sau đó.

Many được theo sau bởi một danh từ đếm được. Much được theo sau bởi một danh từ không đếm được.

Không có nhiều học sinh trong lớp học.

Tôi không có nhiều tiền.

All, most, some, any và no có thể được theo sau bởi danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.

Hầu hết mọi người ở đây không có thời gian rảnh vào cuối tuần.

Một số cuốn sách bị thiếu, nhưng tất cả các đĩa CD đều ở đây.

Hầu hết các lượng từ có thể được theo sau bởi of.

Một vài người bạn của tôi đã đến bữa tiệc. (danh từ số nhiều)

Tất cả sữa đã được uống. (danh từ không đếm được)

Khi chúng ta dùng no và every với of, chúng chuyển thành none và every. Chúng ta dùng danh từ số nhiều với every one.

Mỗi một trong số các sinh viên vượt qua kỳ thi. Không ai trong số họ thất bại.

Trong văn phong không trang trọng, chúng ta sử dụng động từ số nhiều với none. Trong văn phong trang trọng, chúng ta sử dụng động từ số ít.

Không ai trong số bạn bè của tôi ở đó. (không trang trọng)

Không ai trong số bạn bè của tôi ở đó. (trang trọng)

 

1 Put the nouns below into two lists: a) countable and b) uncountable.

(Xếp các danh từ dưới đây thành hai danh sách: a) đếm được và b) không đếm được.)


5.1 Quantifiers - Bài 2

2 Choose the correct words to complete the sentences.

(Chọn từ đúng để hoàn thành câu.)

1 In our school, not every / each student studies English.

2 John can kick the ball really well with either / both foot.

3 The exam was very difficult, so few / a few managed to finish.

4 This coffee is rather bitter. Can you put little / a little sugar in it, please?

5 How much / many pizzas shall we buy?

6 Do all / every cats like milk?

7 The teacher has marked every / all piece of homework.

8 All the / Every student answered the question, but each / every student gave a different answer.


5.1 Quantifiers - Bài 3

3 Answer the questions with complete sentences. Use the words in brackets.

(Trả lời câu hỏi bằng câu hoàn chỉnh. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

1 Did you finish your homework? (most)

(Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?)

I finished most of it.

(Tôi đã hoàn thành hầu hết nó.)

2 Which friends are you going to invite to your party? (all)

3 How many wearable gadgets have you got? (any)

4 Do you prefer tablets or laptops? (like / both)

5 How much money have you got left? (a little)

6 How many students got full marks in the exam? (none)

7 Did you win all of your matches? (every)

8 Do you like Adele and Emeli Sandé? (either)


5.2 must vs have to and modals in the past - Bài 1

5.2 must vs have to and modals in the past

(must vs have to và động từ khiếm khuyết trong quá khứ)

We use must and have to for obligation.

Must expresses obligation imposed by the speaker while have to expresses external obligation.

I must / have to study hard for the final exam.

You must keep you room tidy, Jimmy.

In Viet Nam, all children have to go to school at the age of six.

We use had to for obligation in the past.

Mark had to stay home yesterday because he was ill.

We use may / might / could have for speculating about past events.

She may / might / could have sent me a message. (= It's possible she sent me a message, but I don't know.)

We use may / might not have (but not could not have) as the negative.

She might / may not have had her phone with her. (= It's possible she didn't have it, but I don't know.)

We use must have and can't / couldn't have to make logical deductions about the past.

You can't / couldn't have seen the new Batman film. It isn't out yet. (It's not possible that you saw it.)

You must have seen an old Batman film. (= That is the only possible explanation.)

We use should / shouldn't have to criticise past actions.

You should have taken a taxi. It wasn't safe to walk.

She shouldn't have phoned me so late. I was asleep.

Tạm dịch

Chúng ta sử dụng must và have to cho nghĩa vụ.

Must thể hiện nghĩa vụ do người nói áp đặt trong khi have to thể hiện sự bắt buộc đến từ bên ngoài.

Tôi phải học chăm chỉ cho kỳ thi cuối kỳ.

Bạn phải giữ phòng của bạn gọn gàng, Jimmy.

Ở Việt Nam, tất cả trẻ em phải đến trường từ sáu tuổi.

Chúng ta sử dụng had to cho nghĩa vụ trong quá khứ.

Mark đã phải ở nhà ngày hôm qua vì anh ấy bị ốm.

Chúng ta sử dụng may / might / could have để suy đoán về các sự kiện trong quá khứ.

Cô ấy có thể đã gửi cho tôi một tin nhắn. (= Có thể cô ấy đã gửi tin nhắn cho tôi, nhưng tôi không biết.)

Chúng ta sử dụng may / might not have (nhưng không dùng could not have) ở dạng phủ định.

Cô ấy có thể không mang theo điện thoại bên mình. (= Có thể cô ấy không có, nhưng tôi không biết.)

Chúng ta sử dụng must have và can't / could not have để suy luận logic về quá khứ.

Bạn không thể xem bộ phim Batman mới. Nó vẫn chưa ra. (Không thể là bạn đã nhìn thấy nó.)

Bạn hẳn đã xem một bộ phim Batman cũ. (= Đó là lời giải thích khả thi duy nhất.)

Chúng ta sử dụng should / should not have để chỉ trích hành động trong quá khứ.

Bạn nên đi taxi. Nó không an toàn để đi bộ.

Lẽ ra cô ấy không nên gọi điện cho tôi muộn như vậy. Tôi đã ngủ.

 

1 Choose the best words (a, b or c) to complete the sentences.

(Chọn từ đúng nhất (a, b hoặc c) để hoàn thành câu.)

1 You look freezing. You_____worn a coat.

a should have

b might not have

c could have

2 Ask that question again; the teacher _____ heard you.

a shouldn't have

b could have

c can't have

3 Your brother has been using your email account. You _____ told him your password.

a must have

b mustn't have

c couldn't have

4 Jack is really upset. You _____ laughed at him!

a may not have

b can't have

c shouldn't have

5 I sent you a postcard, but you _____ received it yet.

a may have

b should have

c might not have

6 Your phone is dead again. The instruction says you _____ recharge it after use.

a don't have to

b must have to

c have to

7 I can't remember when I last saw you. Maybe it was last April, or it ____ been in the summer.

a might have

b must have

c can't have

8 You ____ invite Sam to your party. He's a really nice guy.

a have to

b must

c don't have to

9 We were nearly late yesterday. We ____ run for the bus.

a have to

b must

c had to


5.2 must vs have to and modals in the past - Bài 2

2 Complete the second sentence in each pair to mean the same as the first. Use modals in the past.

(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Sử dụng các động từ khiếm khuyết trong quá khứ.)

1 He can't have been at home.

(Anh ấy không thể ở nhà được.)

He must have been out.

(Anh ấy chắc đã ra ngoài.)

2 I shouldn't have refused the invitation.

I ________________ accepted the invitation.

3 She may not have passed the exam.

She ________________ failed the exam.

4 They must have arrived late.

They ________________ arrived early.

5 You can't have switched the TV off.

You ________________ left the TV on.

6 We should have paid by credit card.

We ________________ paid with cash.

7 They couldn't have stolen the car during the day.

They ________________ stolen the car at night.

8 The pilot might not have died in the accident.

The pilot ________________ survived the accident.


5.3 although, even though, in spite of, and despite - Bài 1

5.3 although, even though, in spite of, and despite

(although, even though, in spite of, và despite: mặc dù)

although, even though, in spite of, and despite are concession clauses. A concession clause introduces an idea which seems the opposite of the idea in the main clause or makes it more surprising.

Even though he's in his eighties, he still plays football.

We can use although or even though to introduce a concession clause. The clause can come before or after the main clause.

He smiled even though he felt angry.

Although he felt angry, he smiled.

Despite and in spite of also express concession, but are followed by a noun or -ing form, not a clause.

Despite / In spite of his anger, he smiled.

Tạm dịch

although, even though, in spite of, và despite (mặc dù) là mệnh đề nhượng bộ. Mệnh đề nhượng bộ giới thiệu một ý tưởng có vẻ trái ngược với ý tưởng trong mệnh đề chính hoặc làm cho nó trở nên đáng ngạc nhiên hơn.

Dù đã ngoài tám mươi nhưng ông ấy vẫn chơi bóng.

Chúng ta có thể sử dụng although hoặc even though để giới thiệu một mệnh đề nhượng bộ. Mệnh đề có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.

Anh mỉm cười mặc dù anh cảm thấy tức giận.

Dù cảm thấy tức giận nhưng anh vẫn mỉm cười.

Despite và In spite of cũng thể hiện sự nhượng bộ, nhưng được theo sau bởi một danh từ hoặc dạng V- ing, không phải là một mệnh đề.

Mặc dù / Bất chấp sự tức giận của anh ấy, anh ấy mỉm cười.

 

1 Complete the sentences with despite / in spite of or although / even though.

(Hoàn thành các câu với despite / in spite of hoặc although / even though.)

1 ______________ exams are important, students also need to continue doing their hobbies.

2 Many young people enjoy extreme sports, ______________ the danger.

3 Cooking is an important life skill, ______________ many teenagers cannot do it.

4 Most teenagers relax in the evenings, ______________ having large amounts of homework.

5 You learn as much from extra-curricular activities as you do in lessons, ______________ you don't do exams in them.

6 You can learn a musical instrument at any age, ______________ it's easier when you are young.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Sự cháy và các biện pháp phòng cháy chữa cháy - Nguyên nhân gây cháy và cách phòng tránh - Các loại chất cháy và cách xử lý - Phương pháp dập cháy và cách sử dụng đúng cách - Cách ứng phó khi gặp cháy và sơ cứu.

Khái niệm phản xạ - Giải thích và ứng dụng của phản xạ trong y học, công nghiệp và giáo dục

Máu và môi trường trong cơ thể: Tương tác quan trọng đến sức khỏe và các bệnh liên quan, cách duy trì sức khỏe cho máu và môi trường trong cơ thể.

Bạch cầu - Định nghĩa, vai trò và cấu trúc của nó trong sinh học

Khái niệm về hồng cầu và quá trình hình thành, các bệnh liên quan và giải thích về kháng thể và quá trình phá hủy hồng cầu trong cơ thể.

Hệ miễn dịch: Giới thiệu, thành phần và vai trò của nó trong cơ thể. Tác động của vi khuẩn và virus đến hệ miễn dịch và cơ chế phản ứng của nó. Tổng quan về hệ miễn dịch tế bào, kháng thể và sự phát triển của nó từ trẻ sơ sinh đến người trưởng thành. Bệnh autoimmunity: Các loại bệnh và cơ chế phản ứng của hệ miễn dịch trong các bệnh này.

Các bài tập và thực phẩm tốt cho sức khỏe tim mạch

Cấu tạo và chức năng của mạch máu: giới thiệu, cấu tạo động mạch, tĩnh mạch, mao mạch và tế bào máu, chức năng cung cấp oxy, dưỡng chất, đào thải chất thải và hỗ trợ trao đổi chất, bệnh lý động mạch vành, tắc nghẽn động mạch, suy tim và suy giảm chức năng tĩnh mạch, phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh lý mạch máu bao gồm xét nghiệm máu, siêu âm và phẫu thuật.

Giới thiệu về hệ thống hô hấp và các cơ quan tham gia chính trong cơ thể: phổi, mũi, họng, thanh quản và phế quản. Chức năng của hệ thống hô hấp là cung cấp oxy và loại bỏ khí CO2, điều tiết pH máu và bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh tật. Cần hiểu rõ về từng cơ quan trong hệ thống để có kiến thức cơ bản về sức khỏe và chức năng của mỗi cơ quan. Việc giữ gìn sức khỏe hệ thống hô hấp bao gồm tập thể dục, hít thở sâu, tránh khói thuốc và môi trường ô nhiễm. Các vấn đề thường gặp liên quan đến hệ thống hô hấp như hen suyễn, viêm phế quản, viêm phổi, khó thở và cách điều trị cũng cần được quan tâm.

Giới thiệu về tiêu hóa ở dạ dày và các bệnh liên quan đến nó

Xem thêm...
×