Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Grammar Builder – Unit 7

1 Complete the passive sentences with the correct form of the verb be. One sentence has more than one correct answer. 2 Complete the sentences with the passive form of the verbs below. Use an appropriate tense. 3 Complete the sentences with a modal verb followed by a passive infinitive. Use the words in brackets. 1 Complete the second sentence in each pair to mean the same as the first. Use the structure have something done. 2 Write true sentences about your own experiences using have something

Cuộn nhanh đến câu

7.1 The passive - Bài 1

7.1 The passive

(Bị động)

We form the passive with the verb be + the past participle.

 

In passive constructions, we use by when we want to say who (or what) performed the action.

The TV was invented by John Logie Baird.

After modal verbs, we use a passive infinitive.

Homework must be handed in on time.

We're winning 2-0 with only a minute to go. We can't be beaten now.

Tạm dịch

Chúng ta tạo thành thể bị động với động từ be + quá khứ phân từ.

Trong cấu trúc bị động, chúng ta dùng by khi muốn nói ai (hoặc cái gì) đã thực hiện hành động.

TV được phát minh bởi John Logie Baird.

Sau các động từ khiếm khuyết, chúng ta sử dụng một nguyên mẫu bị động.

Bài tập về nhà phải được nộp đúng hạn.

Chúng ta đang thắng 2-0 khi chỉ còn một phút nữa. Chúng ta không thể bị đánh bại bây giờ.

 

1 Complete the passive sentences with the correct form of the verb be. One sentence has more than one correct answer.

(Hoàn thành các câu bị động với dạng đúng của động từ be. Một câu có nhiều hơn một câu trả lời đúng.)

1 Your homework __________ returned to you tomorrow afternoon.

2 As I was walking home last night, I thought that I __________ followed.

3 The road into town __________ closed for three days last week.

4 'Where __________ parmesan cheese made?' 'In Italy.'

5 Right now the match __________ watched by millions of people round the world.

6 My dress __________ cleaned, so I can wear it tonight.

7 I rang the station, and they told me that the train __________ cancelled.


7.1 The passive - Bài 2

2 Complete the sentences with the passive form of the verbs below. Use an appropriate tense.

(Hoàn thành các câu với dạng bị động của các động từ dưới đây. Sử dụng một thì thích hợp.)

 

1 Six paintings _______________ from the museum last night.

2 We had to have our choir rehearsal outside yesterday because the school hall _______________ for a meeting.

3 This play _______________ only _______________ two or three times in the last fifty years.

4 By the time they put the fire out, most of the opera house _______________

5 Millions of photos _______________ to social networking sites every day.

6 When the new art gallery opens next year, the old art gallery _______________ to property developers.

7 They're halfway through making the film.

It _______________in the Middle East.


7.1 The passive - Bài 3

3 Complete the sentences with a modal verb followed by a passive infinitive. Use the words in brackets.

(Hoàn thành các câu với động từ khuyết thiếu theo sau là động từ nguyên thể bị động. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

1 If it rains, the match _______________________ (might / cancel)

2 During lessons, your mobile phone _______________________ in your bag. (must / leave)

3 Meat _______________________ right through. (should / cook)

4 Books _______________________ out of the library. (must not / take)

5 School uniforms _______________________ on the school trip. (needn't / wear)


7.2 have something done - Bài 1

7.2 have something done

(cấu trúc have + vật + done)

You can use the structure have + object + past participle to say that you arranged for somebody to do something for you. (You didn't do it yourself.)

He had his car repaired.

I haven't had my hair cut for a year.

You can also use the structure for unpleasant things that have happened to you.

He had his phone stolen on holiday.

Tạm dịch

Bạn có thể sử dụng cấu trúc have + tân ngữ + quá khứ phân từ để nói rằng bạn đã sắp xếp để ai đó làm gì cho bạn. (Bạn đã không tự mình làm điều đó.)

Anh ấy đã sửa xe.

Tôi đã không cắt tóc trong một năm.

Bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc này cho những điều khó chịu đã xảy ra với bạn.

Anh ấy đã bị đánh cắp điện thoại vào kỳ nghỉ.

 

1 Complete the second sentence in each pair to mean the same as the first. Use the structure have something done.

(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Sử dụng cấu trúc have something done.)

1 Somebody vandalised our car at the weekend.

We ______________________ at the weekend.

2 They dyed Grace's hair at the hairdresser's.

Grace ______________________ at the hairdresser's.

3 They're going to repair my laptop by Monday.

I ______________________ by Monday.

4 They chose Seth's photo for the front cover of the magazine.

Seth ______________________ for the front cover of the magazine.

5 My uncle's nose was broken in a boxing match.

My uncle ______________________ in a boxing match.

6 Somebody designed a new website for my dad's business.

My dad ______________________ for his business.


7.2 have something done - Bài 2

2 Write true sentences about your own experiences using have something done and the words below.

(Viết những câu đúng về trải nghiệm của bản thân bằng cách sử dụng have something done và những từ dưới đây.)

1 hearing / test

(nghe / kiểm tra)

I've never had my hearing tested. / I had my hearing tested when I was very young.

(Tôi chưa bao giờ kiểm tra thính giác của mình. / Tôi đã kiểm tra thính giác khi còn rất nhỏ.)

2 some money / steal

3 eyes / test

4 nails / paint

5 bike / repair


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về thành phần gang hạt nhân

Gang hạt nhân thấp cacbon: định nghĩa, cấu tạo và ứng dụng trong công nghiệp thép, xây dựng, cơ khí và ô tô. Quá trình sản xuất, tính chất vật lý, hóa học và cơ học của sản phẩm.

Khái niệm về gang hạt nhân cao cacbon

Khái niệm về đặc tính gang hạt nhân

Khái niệm chịu nhiệt và vai trò trong công nghệ và cuộc sống hàng ngày. Các loại vật liệu chịu nhiệt và tính chất của chúng. Ứng dụng trong công nghiệp, đời sống và khoa học kỹ thuật.

Tận dụng lại và tiết kiệm sử dụng các loại vật liệu quan trọng là giải pháp quan trọng để giảm lãng phí tài nguyên và bảo vệ môi trường. Tái chế, sửa chữa và bảo dưỡng, và chuyển đổi thành nguồn năng lượng là những phương pháp hiệu quả để tận dụng lại vật liệu quan trọng. Việc tiết kiệm sử dụng vật liệu quan trọng cũng là cách quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường hiệu quả."

Khái niệm về DIN: Định nghĩa và vai trò của nó trong ngành công nghiệp

Khái niệm về JIS - Hệ thống quy chuẩn công nghiệp của Nhật Bản, đảm bảo chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm công nghiệp.

Khái niệm và vai trò của GB trong máy tính và công nghệ thông tin, các loại GB và tính năng của chúng, cũng như hướng dẫn sử dụng và bảo trì GB.

Tấm gang hạt nhân - Định nghĩa, vai trò và ứng dụng

Xem thêm...
×