Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 11 Grammar Builder – Unit 8

1 Write third conditional sentences. Use the verbs in brackets. 2 Rewrite the two sentences as one. Use the third conditional. 1 Rewrite the sentences using participle clauses to replace the relative clauses. 1 Match the reply questions (a-e) with the statements (1-5). 2 Write reply questions for these statements.

Cuộn nhanh đến câu

8.1 The third conditional - Bài 1

8.1 The third conditional

(Câu điều kiện loại ba)

We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.

If you'd gone to bed earlier, you wouldn't have fallen asleep in class.

We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.

If we'd left earlier, we wouldn't have missed the train.

We often use if to express regret or criticism.

If you'd been more careful, you wouldn't have dropped those plates.

You would have passed your exams if you'd worked a bit harder.

We can also put the if clause at the end of the sentence.

I'd have invited you if I'd known you liked fancy-dress parties.

Notice the short forms used in third conditional sentences. The short form of both had and would is 'd.

If I'd had more money, I'd have paid for you.

In spoken English, we often shorten both would and have in the main clause. However, in written English, we don't usually shorten both forms.

Spoken:

If I hadn't run out of petrol, I'd've come by car.

Written:

If I hadn't run out of petrol, I'd have come by car.

Tạm dịch

Chúng ta hình thành câu điều kiện loại ba với if + quá khứ hoàn thành, would have + quá khứ phân từ.

Nếu bạn đi ngủ sớm hơn, bạn đã không ngủ gục trong lớp.

Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại ba để nói về những tình huống tưởng tượng và để nói rằng mọi thứ có thể khác đi như thế nào trong quá khứ.

Nếu chúng tôi rời đi sớm hơn, chúng tôi đã không bị lỡ chuyến tàu.

Chúng ta thường dùng if để bày tỏ sự hối tiếc hoặc chỉ trích.

Nếu bạn cẩn thận hơn, bạn đã không làm rơi những chiếc đĩa đó.

Bạn sẽ vượt qua kỳ thi của mình nếu bạn làm việc chăm chỉ hơn một chút.

Chúng ta cũng có thể đặt mệnh đề if ở cuối câu.

Tôi đã mời bạn nếu tôi biết bạn thích những bữa tiệc ăn mặc sang trọng.

Lưu ý các dạng rút gọn được sử dụng trong câu điều kiện loại ba. Dạng viết tắt của cả hai had và would là 'd.

Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi đã trả tiền cho bạn rồi.

Trong văn nói tiếng Anh, chúng ta thường rút gọn cả would và have trong mệnh đề chính. Tuy nhiên, trong văn viết tiếng Anh, chúng ta thường không rút gọn cả hai dạng này.

Nói:

Nếu tôi không hết xăng, tôi đã đến bằng ô tô. (I'd've)

Viết:

Nếu tôi không hết xăng, tôi đã đến bằng ô tô. (I'd have)

 

1 Write third conditional sentences. Use the verbs in brackets.

(Viết câu điều kiện loại ba. Sử dụng động từ trong ngoặc.)

1 If I ______________ (drive) faster, we ______________ (arrive) before six.

2 If Mary ______________ (get) to the cinema earlier, she ______________(see) the start of the film.

3 You ______________ (know) what to do if you ______________ (listen) to the instructions.

4 You ______________ (not cut) yourself if you ______________ (not be) so careless with the knife.

5 If I ______________ (have) the time, I ______________ (call) you.

6 I ______________ (not get) angry if you (not be) so rude!

7 Do you think you ______________(pass) your exams if you ______________ (work) harder?


8.1 The third conditional - Bài 2

2 Rewrite the two sentences as one. Use the third conditional.

(Viết lại hai câu thành một. Sử dụng câu điều kiện loại ba.)

1 You didn't go to bed early. You were tired the following morning.

(Bạn đã không đi ngủ sớm. Bạn đã cảm thấy mệt mỏi vào sáng hôm sau.)

If you'd gone to bed early, you wouldn't have been tired the following morning.

(Nếu bạn đi ngủ sớm, bạn sẽ không mệt mỏi vào sáng hôm sau.)

2 Emma didn't catch the bus. She had to walk to school.

3 The tickets were expensive. I didn't travel by plane.

4 I ate too much. I felt ill.

5 I spent all my money. I was broke.

6 I took a painkiller. My headache went away.

7 We didn't save a lot of money. We weren't able to buy a new car.


8.2 Participle clauses - Bài 1

8.2 Participle clauses

(Mệnh đề phân từ)

We use participle clauses to give more information about a noun. They can be described as shortened relative clauses (defining or non-defining).

Defining:

A woman wearing a yellow T-shirt ran out of the shop. (= who was wearing a yellow T-shirt)

Non-defining:

Her uncle, looking anxious, was standing on the pavement. (= who was looking anxious)

 

Participle clauses can begin with either a present participle (-ing form) or past participle. Clauses with a present participle (-ing form) replace an active verb. The verb they replace can be in any tense.

Outside the café, there was a man selling postcards. (= who was selling postcards)

She gave me a box containing some old letters. (= which contained some old letters)

Clauses with a past participle replace a passive verb. The verb they replace can be in any tense.

A Roman vase found in France last year is being sold. (= which was found in France last year)

Tạm dịch

Chúng ta sử dụng mệnh đề phân từ để cung cấp thêm thông tin về danh từ. Chúng có thể được mô tả dưới dạng mệnh đề quan hệ rút gọn (xác định hoặc không xác định).

Xác định:

Một người phụ nữ mặc áo phông màu vàng chạy ra khỏi cửa hàng. (= người đang mặc áo phông màu vàng)

Không xác định:

Chú của cô, trông có vẻ lo lắng, đang đứng trên vỉa hè. (= người đang trông có vẻ lo lắng)

 

Mệnh đề phân từ có thể bắt đầu bằng hiện tại phân từ (dạng -ing) hoặc quá khứ phân từ. Các mệnh đề có phân từ hiện tại (dạng -ing) thay thế động từ chủ động. Động từ mà chúng thay thế có thể ở bất kỳ thì nào.

Bên ngoài quán cà phê, có một người đàn ông bán bưu thiếp. (= người mà đang bán bưu thiếp)

Cô ấy đưa cho tôi một chiếc hộp chứa một số lá thư cũ. (= cái mà chứa một số chữ cái cũ)

Mệnh đề với quá khứ phân từ thay thế động từ bị động. Động từ mà chúng thay thế có thể ở bất kỳ thì nào.

Một chiếc bình La Mã được tìm thấy ở Pháp năm ngoái đang được bán. (= cái mà được tìm thấy ở Pháp năm ngoái)

 

1 Rewrite the sentences using participle clauses to replace the relative clauses.

(Viết lại câu sử dụng mệnh đề phân từ để thay thế mệnh đề quan hệ.)

1 I saw three men who were arguing about a taxi.

(Tôi thấy ba người đàn ông những người mà đang tranh cãi về một chiếc taxi.)

I saw three men arguing about a taxi.

(Tôi thấy ba người đàn ông tranh cãi về một chiếc taxi.)

2 We talked to a young man who wanted to study in England.

3 A suspected burglar, who had been arrested by the police, has escaped.

4 My uncle bought a pen that was made of gold.

5 She was wearing a necklace that belonged to her grandmother.

6 Three men, who were coming out of the restaurant late at night, saw the robbery.


8.3 Reply questions - Bài 1

8.3 Reply questions

(Câu hỏi đáp trả)

We use a reply question to respond to a statement. They express interest or surprise.

“I've bought a new bike.”

“Have you? How could you afford it?”

We use the verb be, auxiliary verbs (do, have), or modal verbs (will, would, etc.), depending on the tense and verb form in the statement.

'He hasn't seen that film.

'Hasn't he? Well, let's rent it, then.'

'I hate cats'

'Do you? I thought you liked them."

Notice these special cases:

I'm not hungry. "Aren't you?' NOT Amn't you? X

"You never invite me to your house." "Don't I?"

"Nothing bad happened." "Didn't it?"

'Nobody wants to sit next to me.' 'Don't they?"

 

Tạm dịch

Chúng ta sử dụng một câu hỏi đáp trả để trả lời một tuyên bố. Họ thể hiện sự quan tâm hoặc ngạc nhiên.

“Tôi đã mua một chiếc xe đạp mới.”

“Có thật không? Làm thế nào bạn có thể đủ khả năng đó?

Chúng ta sử dụng động từ be, trợ động từ (do, have), hoặc động từ khuyết thiếu (will, would, v.v.), tùy thuộc vào thì và dạng của động từ trong câu.

'Anh ấy chưa xem bộ phim đó.

'Phải không? Vậy thì chúng ta hãy thuê nó.

' Em ghét mèo'

'Thật hả? Anh tưởng em thích chúng."

 

Lưu ý những trường hợp đặc biệt này:

Tôi không đói. "Phải không?" (Aren’t you)  KHÔNG DÙNG dạng Amn’t you?X

"Anh không bao giờ mời tôi đến nhà anh." "phải không?"

"Không có gì xấu xảy ra." "Phải không?"

'Không ai muốn ngồi cạnh tôi.' “Phải không?”

 

1 Match the reply questions (a-e) with the statements (1-5).

(Ghép các câu hỏi phản hồi (a-e) với các câu (1-5).)

1 Yesterday was Monday.

2 Nothing exciting happened on holiday.

3 Our dog had never run away before.

4 The train had to stop suddenly.

5 My laptop has broken again.

a Didn't it?

b Did it?

c Was it?

d Has it?

e Hadn't it?


8.3 Reply questions - Bài 2

2 Write reply questions for these statements.

(Viết câu hỏi phản hồi cho những câu nói này.)

1 I want to go somewhere different for my holiday this year.

2 Nobody told me about your accident.

3 I'm not ready to go out yet.

4 Our friends hardly ever go out during the week.

5 It costs a lot to send texts abroad.

6 Gorillas can't swim.

7 I'd rather spend this weekend at home.

8 My parents wouldn't enjoy skiing.


8.4 Question tags - Bài 1

8.4 Question tags

(Câu hỏi đuôi)

We use question tags when we want somebody to confirm something that we are saying. A statement with a question tag often sounds more polite than a direct question or a plain statement.

You live in Madrid, don't you?

When the main verb is affirmative, the question tag is negative, and vice versa.

She was late, wasn't she?

She wasn't late, was she?

We use the verb be, auxiliary verbs (do, have), or modal verbs (will, would, etc.), depending on the tense of the verb in the statement.

Notice these special cases:

I'm the winner, aren't I?

It hardly ever rains here, does it?

Let's go to the park, shall we?

Nothing's wrong, is it?

Nobody minds if I eat the last piece, do they?

Tạm dịch

Chúng ta sử dụng câu hỏi đuôi khi muốn ai đó xác nhận điều gì đó mà chúng ta đang nói. Một câu nói với một câu hỏi đuôi thường nghe lịch sự hơn một câu hỏi trực tiếp hoặc một câu nói đơn giản.

Bạn sống ở Madrid, phải không?

Khi động từ chính ở thể khẳng định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại.

Cô đến muộn phải không?

Cô ấy không đến trễ, phải không?

Chúng ta sử dụng động từ be, trợ động từ (do, have), hoặc động từ khuyết thiếu (will, would, v.v.), tùy thuộc vào thì của động từ trong câu.

 

 

Lưu ý những trường hợp đặc biệt này:

Tôi là người chiến thắng, phải không?

Ở đây hầu như không bao giờ mưa, phải không?

Chúng ta hãy đi đến công viên, nhỉ?

Không có gì sai, phải không?

Không ai phiền nếu tôi ăn miếng cuối cùng, phải không?

1 Match the question tags below with statements 1-8.

(Ghép các câu hỏi đuôi dưới đây với các câu 1-8.)

1 You hadn't seen your friends for years, __________

2 Let's go away for a few days, __________

3 You'd rather be alone this evening, __________

4 Nobody was surprised at his decision, __________

5 We won't arrive on time, __________

6 Your parents were teachers, __________

7 I'm the best chess player in the school, __________

8 You had double maths this morning, __________


8.4 Question tags - Bài 2

2 Add a question tag to these statements.

(Thêm câu hỏi đuôi cho những câu nói này.)

1 It isn't too late to change my mind, __________?

2 Nobody wants to go home, __________?

3 We hadn't finished that pizza, __________?

4 You can't see my phone, __________?

5 That shop is never open, __________?

6 Your dad wouldn't give us a lift, __________?

7 You're hardly ever at home, __________?

8 Let's buy some popcorn, __________?

9 I'm your best friend, __________?

10 They aren't listening, __________?

11 Calls from abroad cost a lot, __________?

12 I'll see you soon, __________?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sức khỏe toàn diện

Vận chuyển oxy trong cơ thể

Khái niệm về Sống được 120 ngày

Bạch cầu đơn nhân và vai trò của chúng trong hệ miễn dịch

Bạch cầu đa nhân: Khái niệm, cấu trúc và vai trò trong miễn dịch. Các loại bạch cầu đa nhân và chức năng của chúng. Liên quan đến sức khỏe và bệnh lý.

Bạch cầu báo động: khái niệm, vai trò và cơ chế hoạt động

Khái niệm về bạch cầu kích thích

Khái niệm về tiểu cầu máu

Đông máu: Khái niệm, nguyên nhân và cơ chế. Yếu tố đóng vai trò trong quá trình đông máu: tiểu cầu, tiểu cầu đỏ, tiểu cầu trắng, tiểu cầu bạch huyết và hệ thống kháng thể. Giai đoạn của quá trình đông máu: cắt đứt mạch, tang độc tố và phục hồi. Các bệnh liên quan đến đông máu: thiếu máu, đông máu trong mạch máu não, huyết khối và ung thư máu.

Khái niệm về mất máu và các nguyên nhân gây ra mất máu. Mất máu ảnh hưởng tiêu cực đến cơ thể con người. Người bị mất máu có thể mệt mỏi, hoa mắt, buồn nôn và nguy hiểm đến tính mạng. Để điều trị mất máu, cần phát hiện và điều trị kịp thời. Nguyên nhân gây ra mất máu bao gồm chấn thương, bệnh lý, phẫu thuật và tác động từ dược phẩm và chất cấm. Các biện pháp phòng ngừa và điều trị mất máu bao gồm tuân thủ quy tắc an toàn, sử dụng công cụ sắc bén và áp dụng áp lực và băng gạc để điều trị tại chỗ. Vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện cũng là một biện pháp quan trọng trong trường hợp mất máu nghiêm trọng.

Xem thêm...
×