Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 6 Language focus: Reflexive pronouns

1. Complete these sentences from pages 60-61 with the correct reflexive pronouns. What are the other reflexive pronouns? 2. Read the rules. Which sentence in exercise 1 has an emphatic pronoun?3. Complete the sentences with the correct pronouns. Then write R (reflexive) or E (emphatic).

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Complete these sentences from pages 60-61 with the correct reflexive pronouns. What are the other reflexive pronouns?

(Hoàn thành các câu từ trang 60-61 với đại từ phản thân đúng. Các đại từ phản thân khác là gì?)

1. Sometimes people lose _____ before they find their way again.

2. I’ll be _____, so please respect me, too.

3. At different times we see _____ in a different light.

4. You _____ know you’ve got reasons to be proud.


Bài 2

2. Read the rules. Which sentence in exercise 1 has an emphatic pronoun?

(Đọc các quy tắc. Câu nào trong bài tập 1 có một đại từ nhấn mạnh?)

RULES (Quy tắc)

1. We use a reflexive pronoun when the object of the verb is the same as the subject.

(Chúng ta sử dụng đại từ phản thân khi tân ngữ của động từ giống với chủ ngữ.)

2. When a reflexive pronoun is used to emphasise the person or thing that is the subject, it is called an emphatic pronoun.

(Khi đại từ phản thân được dùng để nhấn mạnh người hoặc vật làm chủ ngữ thì nó được gọi là đại từ nhấn mạnh.)


Bài 3

3. Complete the sentences with the correct pronouns. Then write R (reflexive) or E (emphatic).

(Hoàn thành các câu với đại từ đúng. Sau đó viết R (phản thân) hoặc E (nhấn mạnh).)

E.g.: Oh dear. You’ve cut yourself really badly. R

(Ôi trời ơi. Bạn đã tự cắt vào người rất sâu đấy.)

1. My parents enjoyed _____ at the cinema. _____

2. Katie told us _____ that she was leaving school. _____

3. My friends and I enjoy _____ most when we’re hanging out in the park. _____

4. Did he teach _____ how to play the guitar? _____

5. The poem _____ is pretty good, but I don’t like poetry in general. _____

6. I _____ am happiest when I’m reading a book. _____

7. How would you describe _____? _____

8. What activities do you like to do by _____? _____


Bài 4

4. USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions 7 and 8 from exercise 3.

(Thực hành! Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi 7 và 8 của bài tập 3.)


Bài 4

Finished? (Kết thúc)

Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)

- How do you enjoy yourself?

- What clothes do you wear to ‘be yourself’?

- What have you taught yourself to do?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sơn phủ - Bảo vệ và tăng cường độ bền cho các bề mặt như kim loại, gỗ, nhựa và bê tông.

Khái niệm về chất bảo vệ | Định nghĩa và vai trò trong bảo vệ vật liệu | Các loại chất bảo vệ: chống ăn mòn, chống cháy, chống thấm và chống tia UV | Cơ chế hoạt động: hấp thụ, phản ứng hóa học, và cơ chế vật lý | Ứng dụng trong xây dựng, sản xuất ô tô, hàng hải và hàng không.

Khái niệm về lớp phủ chống ăn mòn

Giới thiệu về ngăn chặn sự ăn mòn trong đời sống và công nghiệp, nguyên nhân và phương pháp ngăn chặn sự ăn mòn, ứng dụng trong xây dựng và sản xuất.

Khái niệm về bảo vệ vật liệu

Khái niệm về môi trường - Yếu tố tác động và vai trò của môi trường đối với con người và động vật | Tác động của ô nhiễm môi trường - Hình thức ô nhiễm và ảnh hưởng đến sức khỏe, đời sống và kinh tế | Biến đổi khí hậu - Nguyên nhân và tác động đến môi trường và cuộc sống con người | Bảo vệ môi trường - Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm, sử dụng năng lượng tái tạo và tạo môi trường sống lành mạnh.

Khái niệm về quá trình ăn mòn

Khái niệm về chất gây ăn mòn và ảnh hưởng đến đời sống và môi trường: định nghĩa, nguyên nhân, loại và cách phòng tránh, xử lý.

Khái niệm về môi trường ẩm ướt

Khái niệm về bảo vệ bề mặt kim loại

Xem thêm...
×